Có 2 kết quả:

miǎo ㄇㄧㄠˇmiào ㄇㄧㄠˋ
Âm Quan thoại: miǎo ㄇㄧㄠˇ, miào ㄇㄧㄠˋ
Tổng nét: 9
Bộ: mù 目 (+4 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái:
Nét bút: 丨フ一一一丨ノ丶ノ
Thương Hiệt: BUFH (月山火竹)
Unicode: U+7707
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: diệu, miễu
Âm Nôm: dáo, dẻo, díu, giáo, miếu, xỉu
Âm Nhật (onyomi): ビョウ (byō), ミョウ (myō)
Âm Nhật (kunyomi): びょう.たる (byō.taru), すがめ (sugame)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: miu5

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

miǎo ㄇㄧㄠˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chột

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chột, mù một mắt. ◎Như: “miễu mục tọa lậu” mắt chột lùn xấu.
2. (Tính) Nhỏ bé, nhỏ mọn (tiếng dùng nói nhún mình). ◇Trang Tử : “Miễu hồ tiểu tai, sở dĩ thuộc ư nhân dã” , (Đức sung phù ) Tủn mủn nhỏ bé thay, đó là vì thuộc về người. ◇Hán Thư : “Trẫm dĩ miễu thân hoạch bảo tông miếu” (Chiêu đế kỉ ) Trẫm đem tấm thân nhỏ mọn giữ gìn tông miếu.
3. (Tính) Cao xa, xa xăm, u viễn. ◇Khuất Nguyên : “Miễu bất tri kì sở chích” (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Xa xăm không biết đặt chân ở đâu.
4. (Động) Nhìn chăm chú.

Từ điển Thiều Chửu

① Chột, mù một mắt gọi là miễu.
② Nhỏ mọn, tiếng dùng nói nhún mình.
③ Tinh vi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mù một mắt, chột;
② Nhỏ mọn;
③ Tinh vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tinh vi, nhỏ nhặt. Như chữ Diệu — Một âm khác là Miểu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt to mắt bé. Mắt lác ( lé ) — Nhìn kĩ — Nhỏ bé — Xa xôi — Hết. Cùng tận — Ta quen đọc Diểu — Một âm là Diệu.

Từ điển Trung-Anh

(1) blind in one eye
(2) blind
(3) tiny
(4) humble
(5) to stare

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chột, mù một mắt. ◎Như: “miễu mục tọa lậu” mắt chột lùn xấu.
2. (Tính) Nhỏ bé, nhỏ mọn (tiếng dùng nói nhún mình). ◇Trang Tử : “Miễu hồ tiểu tai, sở dĩ thuộc ư nhân dã” , (Đức sung phù ) Tủn mủn nhỏ bé thay, đó là vì thuộc về người. ◇Hán Thư : “Trẫm dĩ miễu thân hoạch bảo tông miếu” (Chiêu đế kỉ ) Trẫm đem tấm thân nhỏ mọn giữ gìn tông miếu.
3. (Tính) Cao xa, xa xăm, u viễn. ◇Khuất Nguyên : “Miễu bất tri kì sở chích” (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Xa xăm không biết đặt chân ở đâu.
4. (Động) Nhìn chăm chú.