Có 5 kết quả:

méng ㄇㄥˊmián ㄇㄧㄢˊmiàn ㄇㄧㄢˋmíng ㄇㄧㄥˊmǐng ㄇㄧㄥˇ
Âm Pinyin: méng ㄇㄥˊ, mián ㄇㄧㄢˊ, miàn ㄇㄧㄢˋ, míng ㄇㄧㄥˊ, mǐng ㄇㄧㄥˇ
Tổng nét: 15
Bộ: mù 目 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: 丨フ一一一丶フ丨フ一一丶一ノ丶
Thương Hiệt: BUBAC (月山月日金)
Unicode: U+7791
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: miễn, minh
Âm Nôm: manh, minh
Âm Nhật (onyomi): メイ (mei), ベン (ben), ミョウ (myō), ミン (min), メン (men)
Âm Nhật (kunyomi): めい.する (mei.suru), つぶ.る (tsubu.ru), つむ.る (tsumu.ru), くら.い (kura.i)
Âm Hàn: ,
Âm Quảng Đông: ming4, ming5

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/5

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎Như: “tử bất minh mục” 死不瞑目 chết không nhắm mắt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ” 君若捨我而去, 我死不瞑目矣 (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lục Du 陸游: “Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân” 草木盡偃伏, 道路瞑不分 (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết 風雲晝晦夜遂大雪) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là “miễn”. (Tính) “Miễn huyễn” 瞑眩 choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎Như: “tử bất minh mục” 死不瞑目 chết không nhắm mắt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ” 君若捨我而去, 我死不瞑目矣 (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lục Du 陸游: “Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân” 草木盡偃伏, 道路瞑不分 (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết 風雲晝晦夜遂大雪) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là “miễn”. (Tính) “Miễn huyễn” 瞑眩 choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎Như: “tử bất minh mục” 死不瞑目 chết không nhắm mắt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ” 君若捨我而去, 我死不瞑目矣 (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lục Du 陸游: “Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân” 草木盡偃伏, 道路瞑不分 (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết 風雲晝晦夜遂大雪) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là “miễn”. (Tính) “Miễn huyễn” 瞑眩 choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).

míng ㄇㄧㄥˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhắm mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎Như: “tử bất minh mục” 死不瞑目 chết không nhắm mắt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ” 君若捨我而去, 我死不瞑目矣 (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lục Du 陸游: “Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân” 草木盡偃伏, 道路瞑不分 (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết 風雲晝晦夜遂大雪) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là “miễn”. (Tính) “Miễn huyễn” 瞑眩 choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục 瞑目. Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục 死不瞑目. Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ 君若捨我而去,我死不瞑目矣 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
② Một âm là miễn. Miễn huyễn 瞑眩 loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

【瞑眩】miễn huyễn [miànxuàn] Váng đầu hoa mắt (sau khi uống thuốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhắm mắt. 【瞑目】minh mục [míngmù] Nhắm mắt: 死不瞑目 Chết không nhắm mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Miên 眠— Các âm khác là Miễn, Minh. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miễn huyễn 瞑眩: Làm cho người khác buồn giận — Các âm khác là Miên, Minh. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhắm mắt lại — Các âm khác là Miên, Miễn. Xem các âm này.

Từ điển Trung-Anh

to close (the eyes)

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎Như: “tử bất minh mục” 死不瞑目 chết không nhắm mắt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ” 君若捨我而去, 我死不瞑目矣 (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lục Du 陸游: “Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân” 草木盡偃伏, 道路瞑不分 (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết 風雲晝晦夜遂大雪) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là “miễn”. (Tính) “Miễn huyễn” 瞑眩 choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).