Có 2 kết quả:
cí ㄘˊ • sì ㄙˋ
Tổng nét: 9
Bộ: qí 示 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⺭司
Nét bút: 丶フ丨丶フ一丨フ一
Thương Hiệt: IFSMR (戈火尸一口)
Unicode: U+7960
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: từ
Âm Nôm: thờ, tờ, từ
Âm Nhật (onyomi): シ (shi)
Âm Nhật (kunyomi): ほこら (hokora), まつる (matsuru)
Âm Hàn: 사
Âm Quảng Đông: ci4
Âm Nôm: thờ, tờ, từ
Âm Nhật (onyomi): シ (shi)
Âm Nhật (kunyomi): ほこら (hokora), まつる (matsuru)
Âm Hàn: 사
Âm Quảng Đông: ci4
Tự hình 3
Dị thể 1
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Cổ miếu - 古廟 (Ngô Thì Nhậm)
• Đề Hoa Lư Lê đế từ - 題花閭黎帝祠 (Vũ Phạm Khải)
• Đề Sĩ Vương miếu - 題士王廟 (Bùi Trục)
• Huệ Vương giang ấp - 惠王江邑 (Nguyễn Kỳ)
• Mỵ Châu từ - 媚珠祠 (Tùng Thiện Vương)
• Quá quận công Nguyễn Hữu Độ sinh từ hữu cảm - 過郡公阮有度生祠有感 (Nguyễn Khuyến)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 08 - Gia Cát đài - 桂林十二詠其八-諸葛臺 (Phan Huy Thực)
• Thọ Tung phúc thần - 壽嵩福神 (Khiếu Năng Tĩnh)
• Tô Vũ miếu - 蘇武廟 (Ôn Đình Quân)
• Tự Thiên Kiện hồi quá Lý Thường Kiệt miếu - 自天健回過李常傑廟 (Phạm Viết Tuấn)
• Đề Hoa Lư Lê đế từ - 題花閭黎帝祠 (Vũ Phạm Khải)
• Đề Sĩ Vương miếu - 題士王廟 (Bùi Trục)
• Huệ Vương giang ấp - 惠王江邑 (Nguyễn Kỳ)
• Mỵ Châu từ - 媚珠祠 (Tùng Thiện Vương)
• Quá quận công Nguyễn Hữu Độ sinh từ hữu cảm - 過郡公阮有度生祠有感 (Nguyễn Khuyến)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 08 - Gia Cát đài - 桂林十二詠其八-諸葛臺 (Phan Huy Thực)
• Thọ Tung phúc thần - 壽嵩福神 (Khiếu Năng Tĩnh)
• Tô Vũ miếu - 蘇武廟 (Ôn Đình Quân)
• Tự Thiên Kiện hồi quá Lý Thường Kiệt miếu - 自天健回過李常傑廟 (Phạm Viết Tuấn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. miếu thờ thần, nhà thờ
2. cúng tế
2. cúng tế
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lễ tế mùa xuân.
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇Viên Khang 袁康: “Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải” 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).
3. (Danh) Gọi tắt của “từ lộc” 祠祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇Thư Kinh 書經: “Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương” 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇Chu Lễ 周禮: “Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì” 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇Viên Khang 袁康: “Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải” 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).
3. (Danh) Gọi tắt của “từ lộc” 祠祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇Thư Kinh 書經: “Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương” 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇Chu Lễ 周禮: “Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì” 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).
Từ điển Thiều Chửu
① Ðền thờ, nhà thờ.
② Cúng tế.
③ Tế xuân.
② Cúng tế.
③ Tế xuân.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đền thờ, nhà thờ họ. 【祠堂】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần);
② (văn) Cúng tế;
③ (văn) Tế xuân.
② (văn) Cúng tế;
③ (văn) Tế xuân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhà thờ tổ tiên — Miếu thờ thần — Cuộc cúng tế vào mùa xuân.
Từ điển Trung-Anh
(1) shrine
(2) to offer a sacrifice
(2) to offer a sacrifice
Từ ghép 9
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lễ tế mùa xuân.
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇Viên Khang 袁康: “Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải” 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).
3. (Danh) Gọi tắt của “từ lộc” 祠祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇Thư Kinh 書經: “Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương” 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇Chu Lễ 周禮: “Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì” 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇Viên Khang 袁康: “Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải” 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).
3. (Danh) Gọi tắt của “từ lộc” 祠祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇Thư Kinh 書經: “Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương” 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇Chu Lễ 周禮: “Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì” 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).