Có 1 kết quả:
rěn ㄖㄣˇ
Tổng nét: 13
Bộ: hé 禾 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰禾念
Nét bút: ノ一丨ノ丶ノ丶丶フ丶フ丶丶
Thương Hiệt: HDOIP (竹木人戈心)
Unicode: U+7A14
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: nẫm, nhẫm
Âm Nôm: nẫm
Âm Nhật (onyomi): ネン (nen), ジン (jin), ニン (nin)
Âm Nhật (kunyomi): みの.る (mino.ru), みのり (minori)
Âm Hàn: 임, 염
Âm Quảng Đông: nam5
Âm Nôm: nẫm
Âm Nhật (onyomi): ネン (nen), ジン (jin), ニン (nin)
Âm Nhật (kunyomi): みの.る (mino.ru), みのり (minori)
Âm Hàn: 임, 염
Âm Quảng Đông: nam5
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần giống 12
Một số bài thơ có sử dụng
• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)
• Giảm tự mộc lan hoa - 減字木蘭花 (Lư Bính)
• Lâm hành dữ cố du dạ biệt - 臨行與故遊夜別 (Hà Tốn)
• Mông tổng đốc trí sự Loan giang Đỗ Phú Túc tướng công trịch tứ giai chương bộ vận dĩ đáp - 蒙總督致事灣江杜富肅相公擲賜佳章步韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Ngũ kinh toản yếu đại toàn tự - 五經纂要大全敘 (Phan Huy Cận)
• Thuật cổ kỳ 2 - 述古其二 (Đỗ Phủ)
• Tức cảnh liên cú ngũ ngôn bài luật nhất thủ, hạn “nhị tiêu” vận - 即景聯句五言排律一首,限二蕭韻 (Tào Tuyết Cần)
• Vãn chưởng ấn La Mai Tống Đức Viên - 挽掌印羅梅宋德袁 (Vũ Phạm Khải)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)
• Giảm tự mộc lan hoa - 減字木蘭花 (Lư Bính)
• Lâm hành dữ cố du dạ biệt - 臨行與故遊夜別 (Hà Tốn)
• Mông tổng đốc trí sự Loan giang Đỗ Phú Túc tướng công trịch tứ giai chương bộ vận dĩ đáp - 蒙總督致事灣江杜富肅相公擲賜佳章步韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Ngũ kinh toản yếu đại toàn tự - 五經纂要大全敘 (Phan Huy Cận)
• Thuật cổ kỳ 2 - 述古其二 (Đỗ Phủ)
• Tức cảnh liên cú ngũ ngôn bài luật nhất thủ, hạn “nhị tiêu” vận - 即景聯句五言排律一首,限二蕭韻 (Tào Tuyết Cần)
• Vãn chưởng ấn La Mai Tống Đức Viên - 挽掌印羅梅宋德袁 (Vũ Phạm Khải)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác
2. năm
3. tội ác
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: “phong nhẫm” 豐稔 được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện 左傳: “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện 左傳: “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lúa chín, được mùa: 豐稔 Lúa chín đầy đồng;
② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa chín — Chỉ một năm — Cũng đọc Nhẫm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa chín — Chỉ một năm — Lâu ngày.
Từ điển Trung-Anh
ripe grain
Từ ghép 1