Có 2 kết quả:

yuán ㄩㄢˊyuàn ㄩㄢˋ

1/2

yuán ㄩㄢˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. duyên
2. noi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường viền áo quần. ◇Hậu Hán Thư : “Thường y đại luyện, quần bất gia duyên” , (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ ) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇Lí Thương Ẩn : “Bình duyên điệp lưu phấn” (Tặng Tử Trực ) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇Sử Kí : “Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã” , (Điền Thúc truyện ) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì “nhân” mà được “quả” là “duyên”. § Thuật ngữ Phật giáo: “Nhân duyên” chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇Pháp Hoa Kinh : “Đãn dĩ nhân duyên hữu” (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎Như: “duyên cố” duyên cớ, “vô duyên vô cố” không có nguyên do. ◇Thủy hử truyện : “Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?” ? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎Như: “duyên mộc cầu ngư” leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇Tào Thực : “Lục la duyên ngọc thụ” (Khổ tư hành ) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇Đào Uyên Minh : “Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận” , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎Như: “di duyên” nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇Tuân Tử : “Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã” , , (Chánh danh ) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇Đỗ Phủ : “Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai” , (Khách chí ) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Duyên cớ, nguyên do: Duyên cớ, lí do; Không duyên cớ;
② Duyên phận, nhân duyên: Nhân duyên; Có duyên phận;
③ Men theo: Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: Bên rìa;
⑦ Xem [yínyuán] (bộ );
⑧ (văn) Nhờ: Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): ? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: ? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (=);duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như .

Từ điển Trung-Anh

(1) cause
(2) reason
(3) karma
(4) fate
(5) predestined affinity
(6) margin
(7) hem
(8) edge
(9) along

Từ ghép 54

biān yuán 邊緣biān yuán dì qū 邊緣地區biān yuán huà 邊緣化biān yuán rén 邊緣人biān yuán xì tǒng 邊緣系統biān yuán xìng rén gé zhàng ài 邊緣性人格障礙dì yuán 地緣dì yuán zhàn lüè 地緣戰略dì yuán zhèng zhì 地緣政治dì yuán zhèng zhì xué 地緣政治學guǎng jié liáng yuán 廣結良緣hòu yuán 後緣huà yuán 化緣jī yuán 機緣jié yuán 結緣jué yuán 絕緣jué yuán tǐ 絕緣體liáng yuán 良緣lù shuǐ yīn yuán 露水姻緣lù yuán 路緣lún yuán 輪緣mù yuán 募緣niè yuán 孽緣qián shì yīn yuán 前世姻緣qián yuán wèi liǎo 前緣未了qīn yuán 親緣qīn yuán guān xì 親緣關係qíng yuán 情緣rén yuán 人緣shàn yuán 善緣shǒu zhū dài tù , yuán mù qiú yú 守株待兔,緣木求魚shǒu zhū yuán mù 守株緣木sù yuán 宿緣tóu yuán 投緣tū yuán 凸緣wú yuán 無緣wú yuán wú gù 無緣無故xuè yuán 血緣xuè yuán guān xì 血緣關係yīn yuán 因緣yīn yuán 姻緣yín yuán 夤緣yín yuán pān fù 夤緣攀附yǒu yuán 有緣yǒu yuán wú fèn 有緣無分yuán fèn 緣分yuán gù 緣故yuán hé 緣何yuán mù qiú yú 緣木求魚yuán qǐ 緣起yuán shì 緣飾yuán yóu 緣由yuán yú 緣於yuǎn yuán 遠緣

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường viền áo quần. ◇Hậu Hán Thư : “Thường y đại luyện, quần bất gia duyên” , (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ ) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇Lí Thương Ẩn : “Bình duyên điệp lưu phấn” (Tặng Tử Trực ) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇Sử Kí : “Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã” , (Điền Thúc truyện ) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì “nhân” mà được “quả” là “duyên”. § Thuật ngữ Phật giáo: “Nhân duyên” chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇Pháp Hoa Kinh : “Đãn dĩ nhân duyên hữu” (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎Như: “duyên cố” duyên cớ, “vô duyên vô cố” không có nguyên do. ◇Thủy hử truyện : “Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?” ? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎Như: “duyên mộc cầu ngư” leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇Tào Thực : “Lục la duyên ngọc thụ” (Khổ tư hành ) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇Đào Uyên Minh : “Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận” , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎Như: “di duyên” nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇Tuân Tử : “Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã” , , (Chánh danh ) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇Đỗ Phủ : “Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai” , (Khách chí ) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).