Có 2 kết quả:
ér ㄦˊ • néng ㄋㄥˊ
Tổng nét: 6
Bộ: ér 而 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一ノ丨フ丨丨
Thương Hiệt: MBLL (一月中中)
Unicode: U+800C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: năng, nhi
Âm Nôm: nhi
Âm Nhật (onyomi): ジ (ji), ニ (ni)
Âm Nhật (kunyomi): しこ.うして (shiko.ushite), しか.して (shika.shite), しか.も (shika.mo), しか.れども (shika.redomo), すなわち (sunawachi), なんじ (nan ji), しかるに (shikaruni)
Âm Hàn: 이
Âm Quảng Đông: ji4
Âm Nôm: nhi
Âm Nhật (onyomi): ジ (ji), ニ (ni)
Âm Nhật (kunyomi): しこ.うして (shiko.ushite), しか.して (shika.shite), しか.も (shika.mo), しか.れども (shika.redomo), すなわち (sunawachi), なんじ (nan ji), しかるに (shikaruni)
Âm Hàn: 이
Âm Quảng Đông: ji4
Tự hình 5
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Báo tải hoạn não viêm hí tác - 報載患腦炎戲作 (Lỗ Tấn)
• Cảnh binh đảm trư đồng hành - 警兵擔豬同行 (Hồ Chí Minh)
• Chí vị thù - 志未酬 (Lương Khải Siêu)
• Đề Tôn Chi gia sơ tự Tiêu Tương đồ - 題宗之家初序瀟湘圖 (Ngô Kích)
• Gia thân song thọ bái khánh - 家親雙壽拜慶 (Vũ Phạm Khải)
• Hạ tân lang - Thực chi tam hoạ, hữu ưu biên chi ngữ, tẩu bút đáp chi - 賀新郎-實之三和,有憂邊之語,走筆答之 (Lưu Khắc Trang)
• Hồi thuyền - 回船 (Nguyễn Văn Siêu)
• Tân Mùi lạp ký chư ấu tử đồng tôn xuân sam thư giới - 辛未臘寄諸幼子童孫春衫書戒 (Vũ Phạm Khải)
• Tây giang nguyệt - 西江月 (Chu Đôn Nho)
• Vị Giang thành - 渭江城 (Vũ Hữu Lợi)
• Cảnh binh đảm trư đồng hành - 警兵擔豬同行 (Hồ Chí Minh)
• Chí vị thù - 志未酬 (Lương Khải Siêu)
• Đề Tôn Chi gia sơ tự Tiêu Tương đồ - 題宗之家初序瀟湘圖 (Ngô Kích)
• Gia thân song thọ bái khánh - 家親雙壽拜慶 (Vũ Phạm Khải)
• Hạ tân lang - Thực chi tam hoạ, hữu ưu biên chi ngữ, tẩu bút đáp chi - 賀新郎-實之三和,有憂邊之語,走筆答之 (Lưu Khắc Trang)
• Hồi thuyền - 回船 (Nguyễn Văn Siêu)
• Tân Mùi lạp ký chư ấu tử đồng tôn xuân sam thư giới - 辛未臘寄諸幼子童孫春衫書戒 (Vũ Phạm Khải)
• Tây giang nguyệt - 西江月 (Chu Đôn Nho)
• Vị Giang thành - 渭江城 (Vũ Hữu Lợi)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má
2. thế mà
3. lông má
Từ điển phổ thông
xe tang, xe đưa đám
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lông ở trên hai má.
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” 而翁 cha mày. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí 史記: “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh 易經: “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” 則, “tựu” 就. ◇Dịch Kinh 易經: “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử 荀子: “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử 莊子: “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” 豈, “nan đạo” 難道: chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” 兮, “bãi liễu” 罷了: thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ 論語: “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” 自南而北 từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” 能. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” 而翁 cha mày. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí 史記: “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh 易經: “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” 則, “tựu” 就. ◇Dịch Kinh 易經: “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử 荀子: “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử 莊子: “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” 豈, “nan đạo” 難道: chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” 兮, “bãi liễu” 罷了: thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ 論語: “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” 自南而北 từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” 能. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
Từ điển Thiều Chửu
① Mày, như nhi ông 而翁 cha mày.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Tài năng (dùng như 能, bộ 肉): 德合一君,而徵一國 Đức hợp với ý muốn của vua một nước, tài năng (năng lực) tỏ được sự tin cậy cho người của một nước (Trang tử: Tiêu dao du).
Từ điển Trần Văn Chánh
(lt) ① Và: 偉大而艱巨的任務 Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ;
② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mà — Tiếng để chuyển ý — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhi.
Từ điển Trung-Anh
(1) and
(2) as well as
(3) and so
(4) but (not)
(5) yet (not)
(6) (indicates causal relation)
(7) (indicates change of state)
(8) (indicates contrast)
(2) as well as
(3) and so
(4) but (not)
(5) yet (not)
(6) (indicates causal relation)
(7) (indicates change of state)
(8) (indicates contrast)
Từ ghép 451
āi ér bù shāng 哀而不伤 • āi ér bù shāng 哀而不傷 • bǎi zú zhī chóng sǐ ér bù jiāng 百足之虫死而不僵 • bǎi zú zhī chóng sǐ ér bù jiāng 百足之蟲死而不僵 • bàn tú ér fèi 半途而废 • bàn tú ér fèi 半途而廢 • bàng hù ér lì 傍戶而立 • bàng hù ér lì 傍户而立 • bèi dào ér chí 背道而馳 • bèi dào ér chí 背道而驰 • bèi ér bù yòng 備而不用 • bèi ér bù yòng 备而不用 • bǐ jiào ér yán 比較而言 • bǐ jiào ér yán 比较而言 • bó ér bù jīng 博而不精 • bù cí ér bié 不辞而别 • bù cí ér bié 不辭而別 • bù dé ér zhī 不得而知 • bù dé qí mén ér rù 不得其門而入 • bù dé qí mén ér rù 不得其门而入 • bù dé yǐ ér wéi zhī 不得已而为之 • bù dé yǐ ér wéi zhī 不得已而為之 • bù hán ér lì 不寒而慄 • bù hán ér lì 不寒而栗 • bù huān ér sàn 不欢而散 • bù huān ér sàn 不歡而散 • bù huàn guǎ ér huàn bù jūn 不患寡而患不均 • bù jìng ér zǒu 不胫而走 • bù jìng ér zǒu 不脛而走 • bù kě tóng rì ér yǔ 不可同日而語 • bù kě tóng rì ér yǔ 不可同日而语 • bù láo ér huò 不劳而获 • bù láo ér huò 不勞而獲 • bù móu ér hé 不謀而合 • bù móu ér hé 不谋而合 • bù qī ér yù 不期而遇 • bù qī rán ér rán 不期然而然 • bù sù ér zhì 不速而至 • bù xuān ér zhàn 不宣而战 • bù xuān ér zhàn 不宣而戰 • bù yán ér yù 不言而喻 • bù yī ér zú 不一而足 • bù yì ér fēi 不翼而飛 • bù yì ér fēi 不翼而飞 • bù yuē ér tóng 不約而同 • bù yuē ér tóng 不约而同 • bù zhì ér yù 不治而愈 • bù zhì ér yù 不治而癒 • cā jiān ér guò 擦肩而过 • cā jiān ér guò 擦肩而過 • cā shēn ér guò 擦身而过 • cā shēn ér guò 擦身而過 • chéng xū ér rù 乘虚而入 • chéng xū ér rù 乘虛而入 • chōng kǒu ér chū 冲口而出 • chōng kǒu ér chū 衝口而出 • chóng zú ér lì 重足而立 • chū yū ní ér bù rǎn 出淤泥而不染 • cóng ér 从而 • cóng ér 從而 • cóng tiān ér jiàng 从天而降 • cóng tiān ér jiàng 從天而降 • cóng yī ér zhōng 从一而终 • cóng yī ér zhōng 從一而終 • dà ér huà zhī 大而化之 • dà ér wú dàng 大而无当 • dà ér wú dàng 大而無當 • dài jià ér gū 待价而沽 • dài jià ér gū 待價而沽 • dé ér fù shī 得而复失 • dé ér fù shī 得而復失 • děng ér xià zhī 等而下之 • dǐ zú ér mián 抵足而眠 • dǐ zú ér wò 抵足而卧 • dǐ zú ér wò 抵足而臥 • dìng ér zǒu xiǎn 挺而走险 • dìng ér zǒu xiǎn 挺而走險 • dìng ér zǒu xiǎn 鋌而走險 • dìng ér zǒu xiǎn 铤而走险 • duó mén ér chū 夺门而出 • duó mén ér chū 奪門而出 • é ér 俄而 • ér bù xū 而不需 • ér hòu 而后 • ér hòu 而後 • ér jīn 而今 • ér lì zhī nián 而立之年 • ér qiě 而且 • ér shì 而是 • ér yán 而言 • ér yǐ 而已 • fǎ wǎng huī huī , shū ér bù lòu 法網灰灰,疏而不漏 • fǎ wǎng huī huī , shū ér bù lòu 法网灰灰,疏而不漏 • fǎn ér 反而 • fǎn qí dào ér xíng zhī 反其道而行之 • fàn fàn ér tán 泛泛而談 • fàn fàn ér tán 泛泛而谈 • fàng zhī sì hǎi ér jiē zhǔn 放之四海而皆准 • fàng zhī sì hǎi ér jiē zhǔn 放之四海而皆準 • fēn ér zhì zhī 分而治之 • fú xiù ér qù 拂袖而去 • gài ér bù lùn 概而不論 • gài ér bù lùn 概而不论 • gài ér yán zhī 概而言之 • gǎn nù ér bù gǎn yán 敢怒而不敢言 • gōng ér wàng sī 公而忘私 • gù ér 故而 • guǎng ér gào zhī guǎng gào gōng sī 广而告之广告公司 • guǎng ér gào zhī guǎng gào gōng sī 廣而告之廣告公司 • guò ér néng gǎi , shàn mò dà yān 过而能改,善莫大焉 • guò ér néng gǎi , shàn mò dà yān 過而能改,善莫大焉 • hé ér wéi yī 合而为一 • hé ér wéi yī 合而為一 • hé lè ér bù wéi 何乐而不为 • hé lè ér bù wéi 何樂而不為 • hé yī ér wò 和衣而卧 • hé zé ér yú 涸泽而渔 • hé zé ér yú 涸澤而漁 • hū ér 忽而 • hū xiào ér guò 呼啸而过 • hū xiào ér guò 呼嘯而過 • huá ér bù shí 华而不实 • huá ér bù shí 華而不實 • huàn ér yán zhī 换而言之 • huàn ér yán zhī 換而言之 • huì ér bù fèi 惠而不費 • huì ér bù fèi 惠而不费 • huò rán ér yù 霍然而愈 • huò rán ér yù 霍然而癒 • jí chí ér guò 疾馳而過 • jí chí ér guò 疾驰而过 • jí fēng ér shì 及鋒而試 • jí fēng ér shì 及锋而试 • jì ér 既而 • jì ér 繼而 • jì ér 继而 • jiá rán ér zhǐ 戛然而止 • jiǎ ér 假而 • jiān ér yǒu zhī 兼而有之 • jiǎn ér yán zhī 简而言之 • jiǎn ér yán zhī 簡而言之 • jiàn nán ér shàng 見難而上 • jiàn nán ér shàng 见难而上 • jiē zhǒng ér lái 接踵而來 • jiē zhǒng ér lái 接踵而来 • jié bàn ér xíng 結伴而行 • jié bàn ér xíng 结伴而行 • jié zé ér yú 竭泽而渔 • jié zé ér yú 竭澤而漁 • jǐn cǐ ér yǐ 仅此而已 • jǐn cǐ ér yǐ 僅此而已 • jìn ér 进而 • jìn ér 進而 • jìn huān ér sàn 尽欢而散 • jìn huān ér sàn 盡歡而散 • jìn lì ér wéi 尽力而为 • jìn lì ér wéi 盡力而為 • jìng ér yuǎn zhī 敬而远之 • jìng ér yuǎn zhī 敬而遠之 • jìng guǐ shén ér yuǎn zhī 敬鬼神而远之 • jìng guǐ shén ér yuǎn zhī 敬鬼神而遠之 • jiǔ ér jiǔ zhī 久而久之 • jū gōng jìn cuì , sǐ ér hòu yǐ 鞠躬尽瘁,死而后已 • jū gōng jìn cuì , sǐ ér hòu yǐ 鞠躬盡瘁,死而後已 • jù tǐ ér wēi 具体而微 • jù tǐ ér wēi 具體而微 • jué dì ér qǐ 崛地而起 • jué ér bù xíng 决而不行 • jué ér bù xíng 決而不行 • kǎn kǎn ér tán 侃侃而談 • kǎn kǎn ér tán 侃侃而谈 • kě wàng ér bù kě jí 可望而不可即 • kě wàng ér bù kě jí 可望而不可及 • kě xiǎng ér zhī 可想而知 • kě yī ér bù kě zài 可一而不可再 • kōng shǒu ér guī 空手而归 • kōng shǒu ér guī 空手而歸 • lái ér bù wǎng fēi lǐ yě 來而不往非禮也 • lái ér bù wǎng fēi lǐ yě 来而不往非礼也 • láo ér wú gōng 劳而无功 • láo ér wú gōng 勞而無功 • lì mù ér shì 厉目而视 • lì mù ér shì 厲目而視 • liáng qín zé mù ér qī 良禽择木而栖 • liáng qín zé mù ér qī 良禽擇木而棲 • liàng lì ér wéi 量力而为 • liàng lì ér wéi 量力而為 • liàng lì ér xíng 量力而行 • lín yuān xiàn yú , bù rú tuì ér jié wǎng 临渊羡鱼,不如退而结网 • lín yuān xiàn yú , bù rú tuì ér jié wǎng 臨淵羨魚,不如退而結網 • lù chǐ ér xiào 露齒而笑 • lù chǐ ér xiào 露齿而笑 • mǎn zài ér guī 满载而归 • mǎn zài ér guī 滿載而歸 • mì ér bù xuān 密而不宣 • mì ér bù xuān 祕而不宣 • mì ér bù xuān 秘而不宣 • miǎn lì ér wéi 勉力而为 • miǎn lì ér wéi 勉力而為 • mù hóu ér guàn 沐猴而冠 • mù míng ér lái 慕名而來 • mù míng ér lái 慕名而来 • nù mù ér shì 怒目而視 • nù mù ér shì 怒目而视 • ǒu ér 偶而 • pāi àn ér qǐ 拍案而起 • piān rán ér zhì 翩然而至 • piáo pō ér xià 瓢泼而下 • piáo pō ér xià 瓢潑而下 • pò mén ér rù 破門而入 • pò mén ér rù 破门而入 • pū miàn ér lái 扑面而来 • pū miàn ér lái 撲面而來 • qiān lǐ mǎ cháng yǒu , ér Bó Lè bù cháng yǒu 千里馬常有,而伯樂不常有 • qiān lǐ mǎ cháng yǒu , ér Bó Lè bù cháng yǒu 千里马常有,而伯乐不常有 • qiān yī fà ér dòng quán shēn 牵一发而动全身 • qiān yī fà ér dòng quán shēn 牽一髮而動全身 • qiáo zú ér dài 翘足而待 • qiáo zú ér dài 翹足而待 • qiè ér bù shě 鍥而不捨 • qiè ér bù shě 锲而不舍 • qīng cháo ér chū 倾巢而出 • qīng cháo ér chū 傾巢而出 • qīng chū yú lán ér shèng yú lán 青出于蓝而胜于蓝 • qīng chū yú lán ér shèng yú lán 青出於藍而勝於藍 • qīng ér yì jǔ 輕而易舉 • qīng ér yì jǔ 轻而易举 • qīng ěr ér tīng 倾耳而听 • qīng ěr ér tīng 傾耳而聽 • qū gōng ér zhěn 曲肱而枕 • qǔ ér dài zhī 取而代之 • quán shēn ér tuì 全身而退 • qún qǐ ér gōng zhī 群起而攻之 • rán ér 然而 • rén fēi shēng ér zhī zhī zhě , shú néng wú huò 人非生而知之者,孰能无惑 • rén fēi shēng ér zhī zhī zhě , shú néng wú huò 人非生而知之者,孰能無惑 • rì chū ér zuò , rì rù ér xī 日出而作,日入而息 • rú yuē ér zhì 如約而至 • rú yuē ér zhì 如约而至 • sān shí ér lì 三十而立 • sān sī ér hòu xíng 三思而后行 • sān sī ér hòu xíng 三思而後行 • sān sī ér xíng 三思而行 • shā yǔ ér guī 鎩羽而歸 • shā yǔ ér guī 铩羽而归 • shè jí ér shàng 拾級而上 • shè jí ér shàng 拾级而上 • shèn ér 甚而 • shī ér fù dé 失而复得 • shī ér fù dé 失而復得 • shí ér 时而 • shí ér 時而 • shí yán ér féi 食言而肥 • shì ér bù jiàn 視而不見 • shì ér bù jiàn 视而不见 • shì kě ér zhǐ 适可而止 • shì kě ér zhǐ 適可而止 • shǒu yī ér zhōng 守一而終 • shǒu yī ér zhōng 守一而终 • shū ér bù lòu 疏而不漏 • shù yù jìng ér fēng bù zhǐ 树欲静而风不止 • shù yù jìng ér fēng bù zhǐ 樹欲靜而風不止 • shuō shì yī huí shì , ér zuò yòu shì lìng wài yī huí shì 說是一回事,而做又是另外一回事 • shuō shì yī huí shì , ér zuò yòu shì lìng wài yī huí shì 说是一回事,而做又是另外一回事 • shuō shuō ér yǐ 說說而已 • shuō shuō ér yǐ 说说而已 • sǐ ér bù jiāng 死而不僵 • sǐ ér hòu yǐ 死而后已 • sǐ ér hòu yǐ 死而後已 • sǐ ér wú huǐ 死而无悔 • sǐ ér wú huǐ 死而無悔 • sì shì ér fēi 似是而非 • suí yù ér ān 随遇而安 • suí yù ér ān 隨遇而安 • suí zhī ér hòu 随之而后 • suí zhī ér hòu 隨之而後 • táng ér huáng zhī 堂而皇之 • tiān wǎng huī huī , shū ér bù lòu 天網恢恢,疏而不漏 • tiān wǎng huī huī , shū ér bù lòu 天网恢恢,疏而不漏 • tiān wǎng huī huī , shū ér bù shī 天網恢恢,疏而不失 • tiān wǎng huī huī , shū ér bù shī 天网恢恢,疏而不失 • tīng ér bù wén 听而不闻 • tīng ér bù wén 聽而不聞 • tīng qí yán ér guān qí xíng 听其言而观其行 • tīng qí yán ér guān qí xíng 聽其言而觀其行 • tǐng ér zǒu xiǎn 挺而走险 • tǐng ér zǒu xiǎn 挺而走險 • tǐng ér zǒu xiǎn 鋌而走險 • tǐng ér zǒu xiǎn 铤而走险 • tǐng shēn ér chū 挺身而出 • tóng rì ér yǔ 同日而語 • tóng rì ér yǔ 同日而语 • tóu mèi ér qǐ 投袂而起 • tuì ér qiú qí cì 退而求其次 • tuō kǒu ér chū 脫口而出 • tuō kǒu ér chū 脱口而出 • tuō yǐng ér chū 脫穎而出 • tuō yǐng ér chū 脱颖而出 • wáng gù zuǒ yòu ér yán tā 王顧左右而言他 • wáng gù zuǒ yòu ér yán tā 王顾左右而言他 • wàng ér què bù 望而却步 • wàng ér què bù 望而卻步 • wàng ér shēng wèi 望而生畏 • wàng ér xīng tàn 望而兴叹 • wàng ér xīng tàn 望而興嘆 • wàng fēng ér táo 望風而逃 • wàng fēng ér táo 望风而逃 • wēi ér bù chí 危而不持 • Wēi ér gāng 威而鋼 • Wēi ér gāng 威而钢 • wèi kě tóng rì ér yǔ 未可同日而語 • wèi kě tóng rì ér yǔ 未可同日而语 • wēn gù ér zhī xīn 温故而知新 • wēn gù ér zhī xīn 溫故而知新 • wén fēng ér dòng 聞風而動 • wén fēng ér dòng 闻风而动 • wú gōng ér fǎn 无功而返 • wú gōng ér fǎn 無功而返 • wú jí ér zhōng 无疾而终 • wú jí ér zhōng 無疾而終 • wú shēng yě yǒu yá , ér zhī yě wú yá 吾生也有涯,而知也无涯 • wú shēng yě yǒu yá , ér zhī yě wú yá 吾生也有涯,而知也無涯 • wú yī shì ér bù xué , wú yī shí ér bù xué , wú yī chù ér bù dé 无一事而不学,无一时而不学,无一处而不得 • wú yī shì ér bù xué , wú yī shí ér bù xué , wú yī chù ér bù dé 無一事而不學,無一時而不學,無一處而不得 • xí dì ér shuì 席地而睡 • xí dì ér zuò 席地而坐 • xǐ jí ér qì 喜极而泣 • xǐ jí ér qì 喜極而泣 • xià ér shàng 下而上 • xiān tiān xià zhī yōu ér yōu , hòu tiān xià zhī lè ér lè 先天下之忧而忧,后天下之乐而乐 • xiān tiān xià zhī yōu ér yōu , hòu tiān xià zhī lè ér lè 先天下之憂而憂,後天下之樂而樂 • xián ér gǔ zhī 弦而鼓之 • xiǎn ér yì jiàn 显而易见 • xiǎn ér yì jiàn 顯而易見 • xiàng jī ér dòng 相机而动 • xiàng jī ér dòng 相機而動 • xiàng jī ér xíng 相机而行 • xiàng jī ér xíng 相機而行 • xiǎo xué ér dà yí 小学而大遗 • xiǎo xué ér dà yí 小學而大遺 • xīn yǒu yú ér lì bù zú 心有余而力不足 • xīn yǒu yú ér lì bù zú 心有餘而力不足 • xíng ér shàng xué 形而上学 • xíng ér shàng xué 形而上學 • xìng ér 幸而 • xuán ér wèi jué 悬而未决 • xuán ér wèi jué 懸而未決 • xué ér bù sī zé wǎng , sī ér bù xué zé dài 学而不思则罔,思而不学则殆 • xué ér bù sī zé wǎng , sī ér bù xué zé dài 學而不思則罔,思而不學則殆 • xué ér bù yàn 学而不厌 • xué ér bù yàn 學而不厭 • xué ér bù yàn , huì rén bù juàn 学而不厌,诲人不倦 • xué ér bù yàn , huì rén bù juàn 學而不厭,誨人不倦 • xué ér yōu zé shì 学而优则仕 • xué ér yōu zé shì 學而優則仕 • xuè ér bù nüè 謔而不虐 • xuè ér bù nüè 谑而不虐 • yā ér bù fú 压而不服 • yā ér bù fú 壓而不服 • yán ér wú xìn 言而无信 • yán ér wú xìn 言而無信 • yán ér yǒu xìn 言而有信 • yǎn miàn ér qì 掩面而泣 • yáng cháng ér qù 扬长而去 • yáng cháng ér qù 揚長而去 • yī bān ér yán 一般而言 • yī cù ér dé 一蹴而得 • yī cù ér jiù 一蹴而就 • yī dài ér guò 一带而过 • yī dài ér guò 一帶而過 • yī ér zài , zài ér sān 一而再,再而三 • yī gài ér lùn 一概而論 • yī gài ér lùn 一概而论 • yī hōng ér qǐ 一哄而起 • yī hōng ér sàn 一哄而散 • yī hòng ér sàn 一哄而散 • yī hòng ér sàn 一鬨而散 • yī huī ér jiù 一挥而就 • yī huī ér jiù 一揮而就 • yī pào ér hóng 一炮而紅 • yī pào ér hóng 一炮而红 • yī sǎo ér guāng 一扫而光 • yī sǎo ér guāng 一掃而光 • yī sǎo ér kōng 一扫而空 • yī sǎo ér kōng 一掃而空 • yī shǎn ér guò 一閃而過 • yī shǎn ér guò 一闪而过 • yī wàng ér zhī 一望而知 • yī yǐn ér jìn 一飲而盡 • yī yǐn ér jìn 一饮而尽 • yī yōng ér rù 一拥而入 • yī yōng ér rù 一擁而入 • yī yōng ér shàng 一拥而上 • yī yōng ér shàng 一擁而上 • yī yuè ér qǐ 一跃而起 • yī yuè ér qǐ 一躍而起 • yǐ shī bài ér gào zhōng 以失敗而告終 • yǐ shī bài ér gào zhōng 以失败而告终 • yīn ér 因而 • yīn rén ér yì 因人而异 • yīn rén ér yì 因人而異 • yīn yùn ér hūn 因孕而婚 • yǐn ér bù fā 引而不发 • yǐn ér bù fā 引而不發 • yíng miàn ér lái 迎面而來 • yíng miàn ér lái 迎面而来 • yíng rèn ér jiě 迎刃而解 • yìng yùn ér shēng 应运而生 • yìng yùn ér shēng 應運而生 • yóu rán ér shēng 油然而生 • yǒu bǎi hài ér wú yī lì 有百害而无一利 • yǒu bǎi hài ér wú yī lì 有百害而無一利 • yǒu bǎi lì ér wú yī bì 有百利而无一弊 • yǒu bǎi lì ér wú yī bì 有百利而無一弊 • yǒu bǎi lì ér wú yī hài 有百利而无一害 • yǒu bǎi lì ér wú yī hài 有百利而無一害 • yǒu bèi ér lái 有備而來 • yǒu bèi ér lái 有备而来 • yǒu guò zhī ér wú bù jí 有过之而无不及 • yǒu guò zhī ér wú bù jí 有過之而無不及 • yú guàn ér chū 魚貫而出 • yú guàn ér chū 鱼贯而出 • yú guàn ér rù 魚貫而入 • yú guàn ér rù 鱼贯而入 • yù sù ér bù dá 欲速而不达 • yù sù ér bù dá 欲速而不達 • zé shàn ér cóng 择善而从 • zé shàn ér cóng 擇善而從 • zhǎn ér bù zòu 斩而不奏 • zhǎn ér bù zòu 斬而不奏 • zhī nán ér tuì 知难而退 • zhī nán ér tuì 知難而退 • zhī qí bù kě ér wéi zhī 知其不可而为之 • zhī qí bù kě ér wéi zhī 知其不可而為之 • zhī qí rán ér bù zhī qí suǒ yǐ rán 知其然而不知其所以然 • zhí dào ér xíng 直道而行 • zhì zhī sǐ dì ér hòu shēng 置之死地而后生 • zhì zhī sǐ dì ér hòu shēng 置之死地而後生 • zhōng ér fù shǐ 終而復始 • zhōng ér fù shǐ 终而复始 • zhōu ér fù shǐ 周而复始 • zhōu ér fù shǐ 週而復始 • zhuǎn ér 轉而 • zhuǎn ér 转而 • zì rán ér rán 自然而然 • zì shàng ér xià 自上而下 • zì xià ér shàng 自下而上 • zǒng ér yán zhī 总而言之 • zǒng ér yán zhī 總而言之 • zuò ér lùn dào 坐而論道 • zuò ér lùn dào 坐而论道
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lông ở trên hai má.
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” 而翁 cha mày. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí 史記: “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh 易經: “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” 則, “tựu” 就. ◇Dịch Kinh 易經: “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử 荀子: “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử 莊子: “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” 豈, “nan đạo” 難道: chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” 兮, “bãi liễu” 罷了: thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ 論語: “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” 自南而北 từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” 能. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” 而翁 cha mày. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí 史記: “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh 易經: “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” 則, “tựu” 就. ◇Dịch Kinh 易經: “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử 荀子: “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử 莊子: “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” 豈, “nan đạo” 難道: chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” 兮, “bãi liễu” 罷了: thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ 論語: “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” 自南而北 từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” 能. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
Từ ghép 4