Có 2 kết quả:
lín ㄌㄧㄣˊ • lìn ㄌㄧㄣˋ
Tổng nét: 17
Bộ: chén 臣 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰臣⿱𠂉品
Nét bút: 一丨フ一丨フノ一丨フ一丨フ一丨フ一
Thương Hiệt: SLORR (尸中人口口)
Unicode: U+81E8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: lâm
Âm Nôm: lâm, lom
Âm Nhật (onyomi): リン (rin)
Âm Nhật (kunyomi): のぞ.む (nozo.mu)
Âm Hàn: 림, 임
Âm Quảng Đông: lam4
Âm Nôm: lâm, lom
Âm Nhật (onyomi): リン (rin)
Âm Nhật (kunyomi): のぞ.む (nozo.mu)
Âm Hàn: 림, 임
Âm Quảng Đông: lam4
Tự hình 4
Dị thể 4
Chữ gần giống 11
Một số bài thơ có sử dụng
• Côn Sơn Thanh Hư động bi minh - 崑山清虛洞碑銘 (Trần Nghệ Tông)
• Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận - 大歷三年春白帝城放船出瞿唐峽久居夔府將適江陵漂泊有詩凡四十韻 (Đỗ Phủ)
• Quá Quách đại công cố trạch - 過郭代公故宅 (Đỗ Phủ)
• Quá Quảng Bình quan - 過廣平關 (Nguyễn Khuyến)
• Thành ngoại - 城外 (Lý Thương Ẩn)
• Thuật hoài - 述懷 (Phan Huy Ích)
• Tịch thứ Hu Di huyện - 夕次盱眙縣 (Vi Ứng Vật)
• Tối ái Gia Nguyên - 最愛家元 (Trần Ngọc Dư)
• Trác Châu thành Tam Nghĩa miếu - 涿州城三義廟 (Phan Huy Ích)
• Việt Thường tháo - 越裳操 (Hàn Dũ)
• Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận - 大歷三年春白帝城放船出瞿唐峽久居夔府將適江陵漂泊有詩凡四十韻 (Đỗ Phủ)
• Quá Quách đại công cố trạch - 過郭代公故宅 (Đỗ Phủ)
• Quá Quảng Bình quan - 過廣平關 (Nguyễn Khuyến)
• Thành ngoại - 城外 (Lý Thương Ẩn)
• Thuật hoài - 述懷 (Phan Huy Ích)
• Tịch thứ Hu Di huyện - 夕次盱眙縣 (Vi Ứng Vật)
• Tối ái Gia Nguyên - 最愛家元 (Trần Ngọc Dư)
• Trác Châu thành Tam Nghĩa miếu - 涿州城三義廟 (Phan Huy Ích)
• Việt Thường tháo - 越裳操 (Hàn Dũ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. ở trên soi xuống
2. sát, gần kề
3. kịp
2. sát, gần kề
3. kịp
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: “giám lâm” 監臨 soi xét, “đăng lâm” 登臨 lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” 花近高樓傷客心, 萬方多難此登臨 (Đăng lâu 登樓) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” 親臨 đích thân tới, “quang lâm” 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ 論語: “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” 臨碑 rập bia, “lâm thiếp” 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh 書經: “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo 尸佼: “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử 管子: “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” 臨別 sắp chia tay, “lâm chung” 臨終 sắp chết, “lâm hành” 臨行 sắp đi. ◇Mạnh Giao 孟郊: “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” 親臨 đích thân tới, “quang lâm” 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ 論語: “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” 臨碑 rập bia, “lâm thiếp” 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh 書經: “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo 尸佼: “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử 管子: “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” 臨別 sắp chia tay, “lâm chung” 臨終 sắp chết, “lâm hành” 臨行 sắp đi. ◇Mạnh Giao 孟郊: “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Bên cạnh, gần, tựa, nhìn, gặp, đứng trước, đứng trông ra, gie ra, ra tới: 臨街 Bên cạnh phố; 背山臨水 Tựa núi giáp sông; 居高臨下 Trên cao nhìn xuống; 如臨大敵 Như gặp phải giặc đông; 面臨現實 Đứng trước hiện thực; 膝王高閣臨江渚 Gác cao Đằng vương đứng trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng vương các tự);
② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...:
② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...:
Từ điển Trung-Anh
(1) to face
(2) to overlook
(3) to arrive
(4) to be (just) about to
(5) just before
(2) to overlook
(3) to arrive
(4) to be (just) about to
(5) just before
Từ ghép 98
bèi shān lín shuǐ 背山臨水 • bì lín 賁臨 • bīn lín 瀕臨 • bīng lín chéng xià 兵臨城下 • chāo lín jiè 超臨界 • dà huò lín tóu 大禍臨頭 • dà jià guāng lín 大駕光臨 • dà xiàn lín tóu 大限臨頭 • dēng lín 登臨 • guāng lín 光臨 • hé dì guāng lín 闔第光臨 • huān yíng guāng lín 歡迎光臨 • jí jiāng lái lín 即將來臨 • jià lín 駕臨 • jiàng lín 降臨 • Jiàng lín jié 降臨節 • jū gāo lín xià 居高臨下 • kàn lín 瞰臨 • lái lín 來臨 • lì lín 蒞臨 • lì lín zhǐ dǎo 蒞臨指導 • lín bié 臨別 • lín bié zèng yán 臨別贈言 • lín chǎn 臨產 • lín chǎng 臨場 • lín chǎng gǎn 臨場感 • lín cháo 臨朝 • lín chuān xiàn yú 臨川羨魚 • lín chuáng 臨床 • lín chuáng tè zhēng 臨床特徵 • lín dào 臨到 • lín hǎi 臨海 • lín hé xiàn yú 臨河羨魚 • lín jiē 臨街 • lín jiē fáng 臨街房 • lín jiè 臨界 • lín jiè diǎn 臨界點 • lín jiè zhì liàng 臨界質量 • lín jiè zhuàng tài 臨界狀態 • lín jìn 臨近 • lín kě chuān jǐng 臨渴穿井 • lín kě jué jǐng 臨渴掘井 • lín mén 臨門 • lín mén yī jiǎo 臨門一腳 • lín mó 臨摹 • lín nàn 臨難 • lín pén 臨盆 • lín rù 臨蓐 • lín shí 臨時 • lín shí Àò mén shì zhèng zhí xíng wěi yuán huì 臨時澳門市政執行委員會 • lín shí bǎo mǔ 臨時保姆 • lín shí bào fó jiǎo 臨時抱佛腳 • lín shí dài kuǎn 臨時貸款 • lín shí fēn jū 臨時分居 • lín shí gōng 臨時工 • lín shí yǎn yuán 臨時演員 • lín shí zhèng fǔ 臨時政府 • lín shì 臨視 • lín shuǐ 臨水 • lín sǐ 臨死 • lín sǐ bù qiè 臨死不怯 • lín tiào 臨眺 • lín tiè 臨帖 • lín tóu 臨頭 • lín wēi 臨危 • lín wēi shòu mìng 臨危授命 • lín wèn 臨問 • lín xiě 臨寫 • lín xíng 臨刑 • lín xíng 臨行 • lín xìng 臨幸 • lín yuān xiàn yú 臨淵羨魚 • lín yuān xiàn yú , bù rú tuì ér jié wǎng 臨淵羨魚,不如退而結網 • lín yuèr 臨月兒 • lín zhàn 臨戰 • lín zhèn 臨陣 • lín zhèn tuì suō 臨陣退縮 • lín zhèn tuō táo 臨陣脫逃 • lín zhōng 臨終 • lín zhōng guān huái 臨終關懷 • lín zǒu 臨走 • miàn lín 面臨 • miàn lín kùn nán 面臨困難 • píng shí bù shāo xiāng , lín shí bào fó jiǎo 平時不燒香,臨時抱佛腳 • pò lín 迫臨 • qīn lín 親臨 • qīn lín qí jìng 親臨其境 • Shèng líng jiàng lín 聖靈降臨 • Shèng shén jiàng lín 聖神降臨 • Shèng shén jiàng lín zhōu 聖神降臨週 • shì dào lín tóu 事到臨頭 • shuāng xǐ lín mén 雙喜臨門 • sǐ dào lín tóu 死到臨頭 • wǔ fú lín mén 五福臨門 • yà lín jiè 亞臨界 • Yē sū Jiàng lín jié 耶穌降臨節 • yè mù jiàng lín 夜幕降臨 • zài lín 再臨
phồn thể
Từ điển phổ thông
mọi người cùng khóc
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: “giám lâm” 監臨 soi xét, “đăng lâm” 登臨 lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” 花近高樓傷客心, 萬方多難此登臨 (Đăng lâu 登樓) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” 親臨 đích thân tới, “quang lâm” 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ 論語: “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” 臨碑 rập bia, “lâm thiếp” 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh 書經: “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo 尸佼: “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử 管子: “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” 臨別 sắp chia tay, “lâm chung” 臨終 sắp chết, “lâm hành” 臨行 sắp đi. ◇Mạnh Giao 孟郊: “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” 親臨 đích thân tới, “quang lâm” 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ 論語: “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” 臨碑 rập bia, “lâm thiếp” 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh 書經: “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo 尸佼: “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử 管子: “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” 臨別 sắp chia tay, “lâm chung” 臨終 sắp chết, “lâm hành” 臨行 sắp đi. ◇Mạnh Giao 孟郊: “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
Từ điển Thiều Chửu
① Ở trên soi xuống. Như giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 ngắm nghía. Ðỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心,萬方多難此登臨 Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Khóc: 哀臨三日 Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhìn ra. Hướng về. Td: Lâm giang ( ngó ra sông ) — Tới. Đến. Kịp đến — Tên một quẻ trong Kinh Dịch, dưới quẻ Đoài, trên quẻ Khôn, chỉ về sự to lớn — Một âm khác là Lấm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhiều người cùng khóc lóc thảm thiết — Một âm là Lâm.