Có 2 kết quả:

lín ㄌㄧㄣˊlìn ㄌㄧㄣˋ
Âm Quan thoại: lín ㄌㄧㄣˊ, lìn ㄌㄧㄣˋ
Tổng nét: 17
Bộ: chén 臣 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: 𠂉
Nét bút: 一丨フ一丨フノ一丨フ一丨フ一丨フ一
Thương Hiệt: SLORR (尸中人口口)
Unicode: U+81E8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: lâm
Âm Nôm: lâm, lom
Âm Nhật (onyomi): リン (rin)
Âm Nhật (kunyomi): のぞ.む (nozo.mu)
Âm Hàn: ,
Âm Quảng Đông: lam4

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

lín ㄌㄧㄣˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở trên soi xuống
2. sát, gần kề
3. kịp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: “giám lâm” soi xét, “đăng lâm” lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ : “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” đích thân tới, “quang lâm” đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách : “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” (Tây Chu sách 西).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách : “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” , (Tây Chu sách 西).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” .
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ : “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” rập bia, “lâm thiếp” đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh : “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo : “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu : “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử : “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” (Xỉ mĩ ).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” sắp chia tay, “lâm chung” sắp chết, “lâm hành” sắp đi. ◇Mạnh Giao : “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bên cạnh, gần, tựa, nhìn, gặp, đứng trước, đứng trông ra, gie ra, ra tới: Bên cạnh phố; Tựa núi giáp sông; Trên cao nhìn xuống; Như gặp phải giặc đông; Đứng trước hiện thực; Gác cao Đằng vương đứng trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng vương các tự);
② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...:

Từ điển Trung-Anh

(1) to face
(2) to overlook
(3) to arrive
(4) to be (just) about to
(5) just before

Từ ghép 98

bèi shān lín shuǐ 背山臨水bì lín 賁臨bīn lín 瀕臨bīng lín chéng xià 兵臨城下chāo lín jiè 超臨界dà huò lín tóu 大禍臨頭dà jià guāng lín 大駕光臨dà xiàn lín tóu 大限臨頭dēng lín 登臨guāng lín 光臨hé dì guāng lín 闔第光臨huān yíng guāng lín 歡迎光臨jí jiāng lái lín 即將來臨jià lín 駕臨jiàng lín 降臨Jiàng lín jié 降臨節jū gāo lín xià 居高臨下kàn lín 瞰臨lái lín 來臨lì lín 蒞臨lì lín zhǐ dǎo 蒞臨指導lín bié 臨別lín bié zèng yán 臨別贈言lín chǎn 臨產lín chǎng 臨場lín chǎng gǎn 臨場感lín cháo 臨朝lín chuān xiàn yú 臨川羨魚lín chuáng 臨床lín chuáng tè zhēng 臨床特徵lín dào 臨到lín hǎi 臨海lín hé xiàn yú 臨河羨魚lín jiē 臨街lín jiē fáng 臨街房lín jiè 臨界lín jiè diǎn 臨界點lín jiè zhì liàng 臨界質量lín jiè zhuàng tài 臨界狀態lín jìn 臨近lín kě chuān jǐng 臨渴穿井lín kě jué jǐng 臨渴掘井lín mén 臨門lín mén yī jiǎo 臨門一腳lín mó 臨摹lín nàn 臨難lín pén 臨盆lín rù 臨蓐lín shí 臨時lín shí Àò mén shì zhèng zhí xíng wěi yuán huì 臨時澳門市政執行委員會lín shí bǎo mǔ 臨時保姆lín shí bào fó jiǎo 臨時抱佛腳lín shí dài kuǎn 臨時貸款lín shí fēn jū 臨時分居lín shí gōng 臨時工lín shí yǎn yuán 臨時演員lín shí zhèng fǔ 臨時政府lín shì 臨視lín shuǐ 臨水lín sǐ 臨死lín sǐ bù qiè 臨死不怯lín tiào 臨眺lín tiè 臨帖lín tóu 臨頭lín wēi 臨危lín wēi shòu mìng 臨危授命lín wèn 臨問lín xiě 臨寫lín xíng 臨刑lín xíng 臨行lín xìng 臨幸lín yuān xiàn yú 臨淵羨魚lín yuān xiàn yú , bù rú tuì ér jié wǎng 臨淵羨魚,不如退而結網lín yuèr 臨月兒lín zhàn 臨戰lín zhèn 臨陣lín zhèn tuì suō 臨陣退縮lín zhèn tuō táo 臨陣脫逃lín zhōng 臨終lín zhōng guān huái 臨終關懷lín zǒu 臨走miàn lín 面臨miàn lín kùn nán 面臨困難píng shí bù shāo xiāng , lín shí bào fó jiǎo 平時不燒香,臨時抱佛腳pò lín 迫臨qīn lín 親臨qīn lín qí jìng 親臨其境Shèng líng jiàng lín 聖靈降臨Shèng shén jiàng lín 聖神降臨Shèng shén jiàng lín zhōu 聖神降臨週shì dào lín tóu 事到臨頭shuāng xǐ lín mén 雙喜臨門sǐ dào lín tóu 死到臨頭wǔ fú lín mén 五福臨門yà lín jiè 亞臨界Yē sū Jiàng lín jié 耶穌降臨節yè mù jiàng lín 夜幕降臨zài lín 再臨

lìn ㄌㄧㄣˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mọi người cùng khóc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: “giám lâm” soi xét, “đăng lâm” lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ : “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” đích thân tới, “quang lâm” đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách : “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” (Tây Chu sách 西).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách : “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” , (Tây Chu sách 西).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” .
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ : “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” rập bia, “lâm thiếp” đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh : “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo : “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu : “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử : “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” (Xỉ mĩ ).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” sắp chia tay, “lâm chung” sắp chết, “lâm hành” sắp đi. ◇Mạnh Giao : “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở trên soi xuống. Như giám lâm soi xét, đăng lâm ngắm nghía. Ðỗ Phủ : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành kịp lúc đi. Mạnh Giao : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khóc: Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn ra. Hướng về. Td: Lâm giang ( ngó ra sông ) — Tới. Đến. Kịp đến — Tên một quẻ trong Kinh Dịch, dưới quẻ Đoài, trên quẻ Khôn, chỉ về sự to lớn — Một âm khác là Lấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều người cùng khóc lóc thảm thiết — Một âm là Lâm.