Có 2 kết quả:

zhì ㄓˋzhuì ㄓㄨㄟˋ
Âm Pinyin: zhì ㄓˋ, zhuì ㄓㄨㄟˋ
Tổng nét: 10
Bộ: zhì 至 (+4 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: 一フ丶一丨一ノ一ノ丶
Thương Hiệt: MGOK (一土人大)
Unicode: U+81F4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: trí
Âm Nôm: nhí, trí
Âm Nhật (onyomi): チ (chi)
Âm Nhật (kunyomi): いた.す (ita.su)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: zi3

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

zhì ㄓˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. suy cho đến cùng
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Suy đến cùng cực. ◎Như: “cách trí” 格致 suy cùng lẽ vật (nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, sinh diệt hợp li thế nào).
2. (Động) Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực. ◎Như: “trí lực” 致力 hết sức, “trí thân” 致身 đem cả thân cho người.
3. (Động) Trao, đưa, truyền đạt. ◎Như: “trí thư” 致書 đưa thư, “trí ý” 致思 gửi ý (lời thăm), “truyền trí” 傳致 truyền đạt, “chuyển trí” 轉致 chuyển đạt.
4. (Động) Trả lại, lui về. ◎Như: “trí chánh” 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ◇Trang Tử 莊子: “Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ” 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
5. (Động) Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn. ◎Như: “la trí” 羅致 vẹt tới, săn tới, “chiêu trí” 招致 vời tới, “chiêu trí nhân tài” 招致人才 vời người hiền tài.
6. (Động) Cấp cho. ◇Tấn Thư 晉書: “Kim trí tiền nhị thập vạn, cốc nhị bách hộc” 今致錢二十萬, 穀二百斛 (San Đào truyện 山濤傳) Nay cấp cho tiền hai mươi vạn, lúa gạo hai trăm hộc.
7. (Động) Đạt tới. ◎Như: “trí quân Nghiêu Thuấn” 致君堯舜 làm cho vua đạt tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, “trí thân thanh vân” 致身青雲 làm cho mình đạt tới bậc cao xa, “dĩ thương trí phú” 以商致富 lấy nghề buôn mà trở nên giàu có.
8. (Danh) Trạng thái, tình trạng, ý hướng. ◎Như: “tình trí” 情致 tình thú, “hứng trí” 興致 chỗ hứng đến, trạng thái hứng khởi, “cảnh trí” 景致 cảnh vật, phong cảnh, cảnh sắc, “chuyết trí” 拙致 mộc mạc, “biệt trí” 別致 khác với mọi người, “ngôn văn nhất trí” 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối.
9. § Thông “chí” 至.
10. § Thông “trí” 緻.

Từ điển Thiều Chửu

① Suy cùng. Như cách trí 格致 suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó li thế nào gọi là cách trí 格致.
② Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
③ Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致.
④ Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư.
⑤ Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu.
⑥ Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v.
⑦ Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí.
⑧ Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí hoạ 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc hoạ. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là toạ trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致.
⑨ Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến.
⑩ Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v.
⑪ Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả.
⑫ Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả.
⑬ Cùng nghĩa với chữ chí 至.
⑭ Cùng nghĩa với chữ trí 緻.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: 工緻 Khéo và kĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gởi, kính gởi, gởi tới, đưa đến, đưa, trao, tỏ ý, đọc (với ý kính trọng): 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi; 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào; 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức: 致力于任務 Tận lực vì nhiệm vụ;
② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên: 致病 Gây nên ốm đau; 學以致用 Học để mà vận dụng;
③ Hứng thú: 興P Hứng thú, thú vị. 【致使】trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho: 致使蒙受損失 Làm cho bị tổn thất;
④ Tinh tế, tỉ mỉ: 細致 Tỉ mỉ; 精致 Tinh tế;
⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết: 致力 Hết sức; 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác);
⑥ (văn) Thủ đắc, có được;
⑦ (văn) Cực, tận, hết sức;
⑧ (văn) Đến (như 至, bộ 至);
⑨ (văn) Như 緻 (bộ 糸).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới cùng — Rất. Lắm — Hết. Thôi. Td: Trí sĩ — Cái ý vị. Td: Cảnh trí.

Từ điển Trung-Anh

(1) fine
(2) delicate

Từ điển Trung-Anh

(1) to send
(2) to devote
(3) to deliver
(4) to cause
(5) to convey

Từ ghép 131

Biāo zhì 标致Biāo zhì 標致bié zhì 別致bié zhì 别致bù diào yī zhì 步調一致bù diào yī zhì 步调一致bù yī zhì zì 不一致字bù zhì 不致cǐ zhì 此致cǐ zhì jìng lǐ 此致敬礼cǐ zhì jìng lǐ 此致敬禮cuò luò yǒu zhì 錯落有致cuò luò yǒu zhì 错落有致dà zhì 大致dǎo zhì 导致dǎo zhì 導致dǎo zhì sǐ wáng 导致死亡dǎo zhì sǐ wáng 導致死亡fā cái zhì fù 发财致富fā cái zhì fù 發財致富fēi zhì mìng 非致命fēng zhì 風致fēng zhì 风致gāo zhì bìng xìng 高致病性gé wù zhì zhī 格物致知gé zhì 格致guò shī zhì sǐ zuì 过失致死罪guò shī zhì sǐ zuì 過失致死罪háo wú èr zhì 毫无二致háo wú èr zhì 毫無二致hé qì zhì xiáng 和气致祥jí zhì 极致jí zhì 極致jiān zhì 坚致jìn zhì 尽致jìn zhì 盡致jīng zhì 精致jǐng zhì 景致Lì zhì 丽致lín lí jìn zhì 淋漓尽致lín lí jìn zhì 淋漓盡致luó zhì 罗致mǎn chǎng yī zhì 满场一致mǎn chǎng yī zhì 滿場一致mì zhì 密致níng jìng zhì yuǎn 宁静致远níng jìng zhì yuǎn 寧靜致遠qín láo zhì fù 勤劳致富qín láo zhì fù 勤勞致富qǔ dé yī zhì 取得一致quán chǎng yī zhì 全场一致quán chǎng yī zhì 全場一致shāng xīn zhì sǐ 伤心致死shāng xīn zhì sǐ 傷心致死shū zhì 殊致suǒ zhì 所致tuī chén zhì xīn 推陈致新tuī chén zhì xīn 推陳致新tuō pín zhì fù 脫貧致富tuō pín zhì fù 脱贫致富xì zhì 细致xìng zhì 兴致xìng zhì 興致xìng zhì bó bó 兴致勃勃xìng zhì bó bó 興致勃勃xué yǐ zhì yòng 学以致用xué yǐ zhì yòng 學以致用yǎ rén shēn zhì 雅人深致yǎ zhì 雅致yán xíng yī zhì 言行一致yī zhì 一致yī zhì xìng 一致性yī zhì xìng xiào yìng 一致性效应yī zhì xìng xiào yìng 一致性效應yī zhì zī yuán dìng zhǐ qì 一致資源定址器yī zhì zī yuán dìng zhǐ qì 一致资源定址器yī zhì zì 一致字yǐ zhì 以致yǐ zhì yú 以致于yǐ zhì yú 以致於yì zhì 逸致yùn zhì 韵致yùn zhì 韻致zhāo zhì 招致zhì āi 致哀zhì ái 致癌zhì ái wù 致癌物zhì ái wù zhì 致癌物質zhì ái wù zhì 致癌物质zhì bìng 致病zhì bìng jūn 致病菌zhì cán 致残zhì cán 致殘zhì cí 致詞zhì cí 致词zhì cí 致辞zhì cí 致辭zhì diàn 致电zhì diàn 致電zhì fù 致富zhì hán 致函zhì hè 致賀zhì hè 致贺zhì huàn jì 致幻剂zhì huàn jì 致幻劑zhì jī 致畸zhì jìng 致敬zhì lěng jì 致冷剂zhì lěng jì 致冷劑zhì lì 致力zhì mì 致密zhì mìng 致命zhì mìng shāng 致命伤zhì mìng shāng 致命傷zhì qiàn 致歉zhì shǐ 致使zhì shì 致仕zhì sǐ 致死zhì sǐ jì liàng 致死剂量zhì sǐ jì liàng 致死劑量zhì sǐ xìng 致死性zhì sǐ xìng dú jì 致死性毒剂zhì sǐ xìng dú jì 致死性毒劑zhì xiè 致謝zhì xiè 致谢zhì yǐ 致以zhì yì 致意zhuān xīn zhì zhì 专心致志zhuān xīn zhì zhì 專心致志zuò zhāng zuò zhì 做张做致zuò zhāng zuò zhì 做張做致

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Suy đến cùng cực. ◎Như: “cách trí” 格致 suy cùng lẽ vật (nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, sinh diệt hợp li thế nào).
2. (Động) Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực. ◎Như: “trí lực” 致力 hết sức, “trí thân” 致身 đem cả thân cho người.
3. (Động) Trao, đưa, truyền đạt. ◎Như: “trí thư” 致書 đưa thư, “trí ý” 致思 gửi ý (lời thăm), “truyền trí” 傳致 truyền đạt, “chuyển trí” 轉致 chuyển đạt.
4. (Động) Trả lại, lui về. ◎Như: “trí chánh” 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ◇Trang Tử 莊子: “Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ” 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
5. (Động) Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn. ◎Như: “la trí” 羅致 vẹt tới, săn tới, “chiêu trí” 招致 vời tới, “chiêu trí nhân tài” 招致人才 vời người hiền tài.
6. (Động) Cấp cho. ◇Tấn Thư 晉書: “Kim trí tiền nhị thập vạn, cốc nhị bách hộc” 今致錢二十萬, 穀二百斛 (San Đào truyện 山濤傳) Nay cấp cho tiền hai mươi vạn, lúa gạo hai trăm hộc.
7. (Động) Đạt tới. ◎Như: “trí quân Nghiêu Thuấn” 致君堯舜 làm cho vua đạt tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, “trí thân thanh vân” 致身青雲 làm cho mình đạt tới bậc cao xa, “dĩ thương trí phú” 以商致富 lấy nghề buôn mà trở nên giàu có.
8. (Danh) Trạng thái, tình trạng, ý hướng. ◎Như: “tình trí” 情致 tình thú, “hứng trí” 興致 chỗ hứng đến, trạng thái hứng khởi, “cảnh trí” 景致 cảnh vật, phong cảnh, cảnh sắc, “chuyết trí” 拙致 mộc mạc, “biệt trí” 別致 khác với mọi người, “ngôn văn nhất trí” 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối.
9. § Thông “chí” 至.
10. § Thông “trí” 緻.