Có 4 kết quả:
ré ㄖㄜˊ • rě ㄖㄜˇ • rè ㄖㄜˋ • ruò ㄖㄨㄛˋ
Tổng nét: 8
Bộ: cǎo 艸 (+5 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱艹右
Nét bút: 一丨丨一ノ丨フ一
Thương Hiệt: TKR (廿大口)
Unicode: U+82E5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: nhã, nhược
Âm Nôm: nhã, nhược
Âm Nhật (onyomi): ジャク (jaku), ニャク (nyaku), ニャ (nya)
Âm Nhật (kunyomi): わか.い (waka.i), わか- (waka-), も.しくわ (mo.shikuwa), も.し (mo.shi), も.しくは (mo.shikuha), ごと.し (goto.shi)
Âm Hàn: 약, 야
Âm Quảng Đông: je5, joek6
Âm Nôm: nhã, nhược
Âm Nhật (onyomi): ジャク (jaku), ニャク (nyaku), ニャ (nya)
Âm Nhật (kunyomi): わか.い (waka.i), わか- (waka-), も.しくわ (mo.shikuwa), も.し (mo.shi), も.しくは (mo.shikuha), ごと.し (goto.shi)
Âm Hàn: 약, 야
Âm Quảng Đông: je5, joek6
Tự hình 5
Dị thể 15
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Đào hoa am ca - 桃花庵歌 (Đường Dần)
• Đáp quần thần thỉnh tiến vị hiệu - 答群臣請進位號 (Lý Thái Tông)
• Khuê tình (Lãm y xuất trung khuê) - 閨情(攬衣出中閨) (Tào Thực)
• Lộ quá Lạc Dương tức sự - 路過洛陽即事 (Khiếu Năng Tĩnh)
• Mẫu đơn hoa - 牡丹花 (La Ẩn)
• Phẩm hoạ - 品畫 (Viên Mai)
• Tặng Giác Lâm Viên Quang thiền sư - 贈覺林圓光禪師 (Trịnh Hoài Đức)
• Tống Ưng thị kỳ 2 - 送應氏其二 (Tào Thực)
• Tương linh cổ sắt - 湘靈鼓瑟 (Nguỵ Thôi)
• Ức Tần Nga - Biệt tình - 憶秦娥-別情 (Vạn Hầu Vịnh)
• Đáp quần thần thỉnh tiến vị hiệu - 答群臣請進位號 (Lý Thái Tông)
• Khuê tình (Lãm y xuất trung khuê) - 閨情(攬衣出中閨) (Tào Thực)
• Lộ quá Lạc Dương tức sự - 路過洛陽即事 (Khiếu Năng Tĩnh)
• Mẫu đơn hoa - 牡丹花 (La Ẩn)
• Phẩm hoạ - 品畫 (Viên Mai)
• Tặng Giác Lâm Viên Quang thiền sư - 贈覺林圓光禪師 (Trịnh Hoài Đức)
• Tống Ưng thị kỳ 2 - 送應氏其二 (Tào Thực)
• Tương linh cổ sắt - 湘靈鼓瑟 (Nguỵ Thôi)
• Ức Tần Nga - Biệt tình - 憶秦娥-別情 (Vạn Hầu Vịnh)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên một loài cỏ thơm. ◎Như: “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên một loài cỏ thơm. ◎Như: “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ ghép 9
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên một loài cỏ thơm. ◎Như: “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. giống như
2. nếu
2. nếu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên một loài cỏ thơm. ◎Như: “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以語於海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望鄉心若苦, 不用數登樓 (Kiến Mẫn Quân 見敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史記: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
① Thuận. Như vũ dương thời nhược 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng.
④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy.
⑤ Kịp, hoặc.
⑥ Thuận.
⑦ Thần Nhược, thần bể.
② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng.
④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy.
⑤ Kịp, hoặc.
⑥ Thuận.
⑦ Thần Nhược, thần bể.
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 般若 [borâ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lặt rau — Lựa chọn — Thuận theo — Nếu như — Hoặc là — Mày ( đại danh từ ngôi thứ hai, dùng với ý không kính trọng ).
Từ điển Trung-Anh
(1) to seem
(2) like
(3) as
(4) if
(2) like
(3) as
(4) if
Từ ghép 116
ān zhī ruò sù 安之若素 • bù ruò 不若 • càn ruò fán xīng 灿若繁星 • càn ruò fán xīng 燦若繁星 • chóu chàng ruò shī 惆怅若失 • chóu chàng ruò shī 惆悵若失 • dà yǒng ruò qiè 大勇若怯 • dà yǒng ruò qiè , dà zhì ruò yú 大勇若怯,大智若愚 • dà zhì ruò yú 大智若愚 • dāi ruò mù jī 呆若木雞 • dāi ruò mù jī 呆若木鸡 • dòng ruò guān huǒ 洞若觀火 • dòng ruò guān huǒ 洞若观火 • fèng ruò shén míng 奉若神明 • gù ruò jīn tāng 固若金汤 • gù ruò jīn tāng 固若金湯 • Guō Mò ruò 郭沫若 • guǒ ruò 果若 • hǎi nèi cún zhī jǐ , tiān yá ruò bǐ lín 海內存知己,天涯若比鄰 • hǎi nèi cún zhī jǐ , tiān yá ruò bǐ lín 海内存知己,天涯若比邻 • huǎng ruò 恍若 • huǎng ruò gé shì 恍若隔世 • jiǎ jià ruò shì 假假若是 • jiǎ ruò 假若 • jìn dào ruò quán 进道若蜷 • jìn dào ruò quán 進道若蜷 • jìn dào ruò tuì 进道若退 • jìn dào ruò tuì 進道若退 • jìn ruò hán chán 噤若寒蝉 • jìn ruò hán chán 噤若寒蟬 • jīng xǐ ruò kuáng 惊喜若狂 • jīng xǐ ruò kuáng 驚喜若狂 • jìng ruò hán chán 静若寒蝉 • jìng ruò hán chán 靜若寒蟬 • jìng ruò shén míng 敬若神明 • kǒu ruò xuán hé 口若悬河 • kǒu ruò xuán hé 口若懸河 • lěng ruò bīng shuāng 冷若冰霜 • liáo ruò chén xīng 寥若晨星 • liǎo ruò zhǐ zhǎng 了若指掌 • liǎo ruò zhǐ zhǎng 瞭若指掌 • mén tíng ruò shì 門庭若市 • mén tíng ruò shì 门庭若市 • ōu ruò lā 欧若拉 • ōu ruò lā 歐若拉 • pàn ruò liǎng rén 判若两人 • pàn ruò liǎng rén 判若兩人 • pàn ruò yún ní 判若云泥 • pàn ruò yún ní 判若雲泥 • páng ruò wú rén 旁若无人 • páng ruò wú rén 旁若無人 • qì ruò bì xǐ 弃若敝屣 • qì ruò bì xǐ 棄若敝屣 • qū zhī ruò wù 趋之若鹜 • qū zhī ruò wù 趨之若鶩 • rú ruò 如若 • ruò fēi 若非 • ruò gān 若干 • ruò jí ruò lí 若即若离 • ruò jí ruò lí 若即若離 • ruò qiāng 若羌 • ruò qiě wéi ruò 若且唯若 • ruò rán 若然 • ruò shì 若是 • ruò wú qí shì 若无其事 • ruò wú qí shì 若無其事 • ruò yào rén bù zhī , chú fēi jǐ mò wéi 若要人不知,除非己莫为 • ruò yào rén bù zhī , chú fēi jǐ mò wéi 若要人不知,除非己莫為 • ruò yǐn ruò xiàn 若隐若现 • ruò yǐn ruò xiàn 若隱若現 • ruò yǒu ruò wú 若有若无 • ruò yǒu ruò wú 若有若無 • ruò yǒu suǒ sāng 若有所丧 • ruò yǒu suǒ sāng 若有所喪 • ruò yǒu suǒ shī 若有所失 • ruò yǒu suǒ sī 若有所思 • ruò yǒu suǒ wáng 若有所亡 • shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , ruò rán bù bào shí chén wèi dào 善有善報,惡有惡報,若然不報時晨未到 • shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , ruò rán bù bào shí chén wèi dào 善有善报,恶有恶报,若然不报时晨未到 • shè ruò 設若 • shè ruò 设若 • shēn cáng ruò xū 深藏若虚 • shēn cáng ruò xū 深藏若虛 • shì ruò lù rén 視若路人 • shì ruò lù rén 视若路人 • shì ruò wú dǔ 視若無睹 • shì ruò wú dǔ 视若无睹 • shòu chǒng ruò jīng 受宠若惊 • shòu chǒng ruò jīng 受寵若驚 • shuǎng rán ruò shī 爽然若失 • tài rán zì ruò 泰然自若 • tán xiào zì ruò 談笑自若 • tán xiào zì ruò 谈笑自若 • tǎng ruò 倘若 • tiān yá ruò bǐ lín 天涯若比邻 • tiān yá ruò bǐ lín 天涯若比鄰 • wǎn ruò 宛若 • Wáng Qīn ruò 王欽若 • Wáng Qīn ruò 王钦若 • wǎng rán ruò shī 惘然若失 • wēi ruò zhāo lù 危若朝露 • xí guàn ruò zì rán 习惯若自然 • xí guàn ruò zì rán 習慣若自然 • xiāng ruò 相若 • xīn xǐ ruò kuáng 欣喜若狂 • xū huái ruò gǔ 虚怀若谷 • xū huái ruò gǔ 虛懷若谷 • yán xíng ruò yī 言行若一 • zhāo rán ruò jiē 昭然若揭 • zhī zǐ mò ruò fù 知子莫若父 • zhì dà guó ruò pēng xiǎo xiān 治大国若烹小鲜 • zhì dà guó ruò pēng xiǎo xiān 治大國若烹小鮮 • zhì ruò 至若 • zhì ruò wǎng wén 置若罔聞 • zhì ruò wǎng wén 置若罔闻 • zì ruò 自若