Có 3 kết quả:

ㄇㄛˋㄇㄛˋㄇㄨˋ
Âm Pinyin: ㄇㄛˋ, ㄇㄛˋ, ㄇㄨˋ
Tổng nét: 10
Bộ: cǎo 艸 (+7 nét)
Lục thư: hội ý & hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 一丨丨丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: TAK (廿日大)
Unicode: U+83AB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: , mạc, mạch, mịch, mộ
Âm Nôm: mác
Âm Nhật (onyomi): バク (baku), ボ (bo), マク (maku), モ (mo), ナイ (nai)
Âm Nhật (kunyomi): くれ (kure), なか.れ (naka.re), なし (nashi)
Âm Hàn: ,
Âm Quảng Đông: mok6, mou6

Tự hình 5

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/3

ㄇㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

surname Mo

Từ ghép 52

Bā Mò 巴莫Mò bó rì 莫伯日Mò bó sāng 莫泊桑Mò dí 莫迪Mò ěr sī 莫尔斯Mò ěr sī 莫爾斯Mò ěr sī diàn mǎ 莫尔斯电码Mò ěr sī diàn mǎ 莫爾斯電碼Mò ěr zī bǐ gǎng 莫尔兹比港Mò ěr zī bǐ gǎng 莫爾茲比港Mò gāo kū 莫高窟Mò hā wéi Shā mò 莫哈韋沙漠Mò hā wéi Shā mò 莫哈韦沙漠Mò hǎn dá sī 莫罕达斯Mò hǎn dá sī 莫罕達斯Mò huò luò wéi qí 莫霍洛維奇Mò huò luò wéi qí 莫霍洛维奇Mò huò luò wéi qí bù lián xù miàn 莫霍洛維奇不連續面Mò huò luò wéi qí bù lián xù miàn 莫霍洛维奇不连续面Mò huò miàn 莫霍面Mò jí tuō 莫吉托Mò jié sī tè 莫傑斯特Mò jié sī tè 莫杰斯特Mò kè mǔ wān 莫克姆湾Mò kè mǔ wān 莫克姆灣Mò lā lái sī 莫拉莱斯Mò lā lái sī 莫拉萊斯Mò lǐ āi 莫里哀Mò lì Dá wǎ Dá wò ěr zú Zì zhì qí 莫力达瓦达斡尔族自治旗Mò lì Dá wǎ Dá wò ěr zú Zì zhì qí 莫力達瓦達斡爾族自治旗Mò lì sēn 莫利森Mò luó ní 莫罗尼Mò luó ní 莫羅尼Mò luò ní 莫洛尼Mò nài 莫奈Mò nèi 莫內Mò nèi 莫内Mò ní kǎ · Lái wēn sī jī 莫尼卡莱温斯基Mò ní kǎ · Lái wēn sī jī 莫尼卡萊溫斯基Mò sān bǐ kè 莫三比克Mò sāng bǐ kè 莫桑比克Mò sī kē 莫斯科Mò sī tè 莫斯特Mò tǎ mǎ Wān 莫塔馬灣Mò tǎ mǎ Wān 莫塔马湾Mò wò ér Wáng cháo 莫卧儿王朝Mò wò ér Wáng cháo 莫臥兒王朝Mò Yán 莫言Mò yī xiè yē fū 莫伊謝耶夫Mò yī xiè yē fū 莫伊谢耶夫Mò zhā tè 莫扎特Mò zhá tè 莫札特

ㄇㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. không phải
2. đừng, chớ

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 詩經: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 論語: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).

Từ điển Trung-Anh

(1) do not
(2) there is none who

Từ ghép 99

ā mò xī lín 阿莫西林Ā xī mò fū 阿西莫夫āi mò dà yú xīn sǐ 哀莫大于心死āi mò dà yú xīn sǐ 哀莫大於心死Àì mò lì wéi ěr 愛莫利維爾Àì mò lì wéi ěr 爱莫利维尔ài mò néng zhù 愛莫能助ài mò néng zhù 爱莫能助Bā lè mò 巴勒莫bǎi sī mò jiě 百思莫解Bèi ěr mò pān 貝爾莫潘Bèi ěr mò pān 贝尔莫潘biān cháng mò jí 鞭長莫及biān cháng mò jí 鞭长莫及biàn huà mò cè 变化莫测biàn huà mò cè 變化莫測biàn huàn mò cè 变幻莫测biàn huàn mò cè 變幻莫測fēi nǐ mò shǔ 非你莫属fēi nǐ mò shǔ 非你莫屬gāo shēn mò cè 高深莫测gāo shēn mò cè 高深莫測gè rén zì sǎo mén qián xuě , mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng 各人自扫门前雪,莫管他家瓦上霜gè rén zì sǎo mén qián xuě , mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng 各人自掃門前雪,莫管他家瓦上霜guò ér néng gǎi , shàn mò dà yān 过而能改,善莫大焉guò ér néng gǎi , shàn mò dà yān 過而能改,善莫大焉hòu huǐ mò jí 后悔莫及hòu huǐ mò jí 後悔莫及huì mò rú shēn 諱莫如深huì mò rú shēn 讳莫如深jí mò 吉莫Jì mò shēn kē 季莫申科jiā chǒu bù kě wài chuán , liú yán qiè mò qīng xìn 家丑不可外传,流言切莫轻信jiā chǒu bù kě wài chuán , liú yán qiè mò qīng xìn 家醜不可外傳,流言切莫輕信Kǎ xī mò fū 卡西莫夫Kē mò duō lóng 科莫多龍Kē mò duō lóng 科莫多龙Lā mò sī 拉莫斯Lā shí mò ěr Shān 拉什莫尔山Lā shí mò ěr Shān 拉什莫爾山Lā zī mò fū sī jī 拉兹莫夫斯基Lā zī mò fū sī jī 拉茲莫夫斯基luò mò 落莫Mài kè dé mò tè 麥克德莫特Mài kè dé mò tè 麦克德莫特mò bù 莫不mò bù rán 莫不然mò bù shì 莫不是mò bù wén 莫不聞mò bù wén 莫不闻mò bù yú chǐ 莫不逾侈mò cè gāo shēn 莫测高深mò cè gāo shēn 莫測高深mò dà 莫大mò ěr 莫耳mò fēi 莫非mò guò yú 莫过于mò guò yú 莫過於Mò hā wéi Shā mò 莫哈韋沙漠Mò hā wéi Shā mò 莫哈韦沙漠mò jiǎng 莫講mò jiǎng 莫讲mò kě míng zhuàng 莫可名状mò kě míng zhuàng 莫可名狀mò kě nài hé 莫可奈何mò kě zhǐ shǔ 莫可指数mò kě zhǐ shǔ 莫可指數mò míng 莫名mò míng qí miào 莫名其妙mò míng qí miào 莫明其妙mò nì 莫逆mò nì zhī jiāo 莫逆之交mò rú 莫如mò xū yǒu 莫須有mò xū yǒu 莫须有mò zā lǐ lā 莫扎里拉mò zhōng yī shì 莫衷一是qiè mò 切莫ruò yào rén bù zhī , chú fēi jǐ mò wéi 若要人不知,除非己莫为ruò yào rén bù zhī , chú fēi jǐ mò wéi 若要人不知,除非己莫為Shào mò jí zhōu 紹莫吉州Shào mò jí zhōu 绍莫吉州shén mì mò cè 神祕莫測shén mì mò cè 神秘莫测shì fēi mò biàn 是非莫辨wàng chén mò jí 望塵莫及wàng chén mò jí 望尘莫及yī chóu mò zhǎn 一筹莫展yī chóu mò zhǎn 一籌莫展yī cí mò zàn 一辞莫赞yī cí mò zàn 一辭莫贊yī fū dāng guān , wàn fū mò kāi 一夫当关,万夫莫开yī fū dāng guān , wàn fū mò kāi 一夫當關,萬夫莫開Yóu lì yà · Jì mò shēn kē 尤利娅季莫申科Yóu lì yà · Jì mò shēn kē 尤利婭季莫申科zhēn wěi mò biàn 真伪莫辨zhēn wěi mò biàn 真偽莫辨zhī zǐ mò ruò fù 知子莫若父zhuī huǐ mò jí 追悔莫及

ㄇㄨˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 詩經: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 論語: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).

Từ điển Thiều Chửu

① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛於以無國之人而談國事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được;
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn: 不夙則莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh: Tề phong, Đông phương vị minh); 莫春者,春服既成 Tháng ba xuân muộn, áo mặc mùa xuân đã may xong (Luận ngữ: Tiên tiến);
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng. Đừng. Không. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc vấn « ( việc đời thay đổi anh đừng hỏi ) — Các âm khác là Mạch, Mộ. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạch mạch 莫莫: Vẻ tươi tốt rườm rà của cây cối — Các âm khác là Mạc, Mộ. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời u ám, bị mây che khuất — Các âm khác là Mạc, Mạch. Xem các âm này.