Có 4 kết quả:
lǎo ㄌㄠˇ • liǎo ㄌㄧㄠˇ • liǔ ㄌㄧㄡˇ • lù ㄌㄨˋ
Tổng nét: 14
Bộ: cǎo 艸 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹翏
Nét bút: 一丨丨フ丶一フ丶一ノ丶ノノノ
Thương Hiệt: TSMH (廿尸一竹)
Unicode: U+84FC
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: liệu, lục
Âm Nôm: liễu
Âm Nhật (onyomi): シン (shin), リク (riku), リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): たで (tade)
Âm Hàn: 료, 요
Âm Quảng Đông: liu5, luk6
Âm Nôm: liễu
Âm Nhật (onyomi): シン (shin), リク (riku), リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): たで (tade)
Âm Hàn: 료, 요
Âm Quảng Đông: liu5, luk6
Tự hình 3
Dị thể 2
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồi Băng Hồ tướng công du xuân giang (Tiên vân tình nhật tuyết hoa thiên) - 陪冰壺相公遊春江(鮮雲晴日雪花天) (Nguyễn Phi Khanh)
• Chinh Chiêm Thành hoàn chu bạc Phúc Thành cảng - 征占城還舟泊福城港 (Trần Anh Tông)
• Di điếu ngư Lý xử sĩ - 貽釣魚李處士 (Đàm Dụng Chi)
• Đề Hoàng Hạc lâu Thạch Chiếu - 題黃鶴樓石照 (Lã Nham)
• Hán Dương vãn diểu - 漢陽晚眺 (Nguyễn Du)
• Lục tiêu 3 - 蓼蕭 3 (Khổng Tử)
• Ngư địch - 漁笛 (Thái Thuận)
• Nhạn - 雁 (Trịnh Cốc)
• Tiên từ huý thần cảm tác - 先慈諱辰感作 (Phan Huy Ích)
• Ức cúc - 憶菊 (Tào Tuyết Cần)
• Chinh Chiêm Thành hoàn chu bạc Phúc Thành cảng - 征占城還舟泊福城港 (Trần Anh Tông)
• Di điếu ngư Lý xử sĩ - 貽釣魚李處士 (Đàm Dụng Chi)
• Đề Hoàng Hạc lâu Thạch Chiếu - 題黃鶴樓石照 (Lã Nham)
• Hán Dương vãn diểu - 漢陽晚眺 (Nguyễn Du)
• Lục tiêu 3 - 蓼蕭 3 (Khổng Tử)
• Ngư địch - 漁笛 (Thái Thuận)
• Nhạn - 雁 (Trịnh Cốc)
• Tiên từ huý thần cảm tác - 先慈諱辰感作 (Phan Huy Ích)
• Ức cúc - 憶菊 (Tào Tuyết Cần)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
rau đắng (làm đồ gia vị)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
Từ điển Trung-Anh
(1) polygonum
(2) smartweed
(2) smartweed
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
cao lớn, tốt um (cây)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
2. Một âm là “lục”. (Tính) Cao lớn, tốt um. § Thi Kinh 詩經 có bài “Lục nga” 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu “Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao” 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
Từ điển Thiều Chửu
① Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị.
② Một âm là lục. Cao lớn, tốt um. Kinh Thi 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao 哀哀父母,生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
② Một âm là lục. Cao lớn, tốt um. Kinh Thi 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao 哀哀父母,生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
Từ điển Trần Văn Chánh
(thực) Thuộc loại rau nghể, rau răm;
② [Liăo] Nước Liễu (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc tỉnh Hà Nam).
② [Liăo] Nước Liễu (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc tỉnh Hà Nam).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài rau mọc dưới nước, vị rất cay — Chỉ sự đắng cay cực khổ — Một âm là Lục. Xem Lục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ to lớn, nói về cây cối sinh trưởng mau — Một âm là Liệu. Xem liệu.
Từ điển Trung-Anh
luxuriant growth