Có 5 kết quả:

ㄅㄛˊbáo ㄅㄠˊㄅㄛˊㄅㄛˋㄅㄨˋ
Âm Quan thoại: ㄅㄛˊ, báo ㄅㄠˊ, ㄅㄛˊ, ㄅㄛˋ, ㄅㄨˋ
Tổng nét: 16
Bộ: cǎo 艸 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 一丨丨丶丶一一丨フ一一丨丶一丨丶
Thương Hiệt: TEII (廿水戈戈)
Unicode: U+8584
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Tự hình 3

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/5

ㄅㄛˊ

phồn & giản thể

báo ㄅㄠˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp. ◎Như: “lâm bạc” rừng rậm.
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎Như: “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ “Bạc”.
5. (Tính) Mỏng. ◎Như: “bạc băng” váng mỏng, “kim bạc” vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎Như: “bạc vị” vị nhạt, “bạc trang” trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎Như: “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎Như: “bạc mệnh” phận không may, “bạc phúc” phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎Như: “bạc vân” mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎Như: “bạc lễ” lễ mọn, “bạc kĩ” nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎Như: “khinh bạc” .
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎Như: “khắc bạc” khắc nghiệt, “bạc tục” phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇Tả truyện : “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎Như: “bạc thị” coi thường. ◇Sử Kí : “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎Như: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. ◇Nguyễn Du : “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇Khuất Nguyên : “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇Thi Kinh : “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇Luận Ngữ : “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là “bác”. (Động) Bức bách.

Từ điển Trung-Anh

(1) thin
(2) cold in manner
(3) indifferent
(4) weak
(5) light
(6) infertile

Từ ghép 23

ㄅㄛˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp. ◎Như: “lâm bạc” rừng rậm.
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎Như: “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ “Bạc”.
5. (Tính) Mỏng. ◎Như: “bạc băng” váng mỏng, “kim bạc” vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎Như: “bạc vị” vị nhạt, “bạc trang” trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎Như: “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎Như: “bạc mệnh” phận không may, “bạc phúc” phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎Như: “bạc vân” mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎Như: “bạc lễ” lễ mọn, “bạc kĩ” nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎Như: “khinh bạc” .
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎Như: “khắc bạc” khắc nghiệt, “bạc tục” phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇Tả truyện : “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎Như: “bạc thị” coi thường. ◇Sử Kí : “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎Như: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. ◇Nguyễn Du : “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇Khuất Nguyên : “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇Thi Kinh : “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇Luận Ngữ : “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là “bác”. (Động) Bức bách.

Từ điển Trung-Anh

(1) meager
(2) slight
(3) weak
(4) ungenerous or unkind
(5) frivolous
(6) to despise
(7) to belittle
(8) to look down on
(9) to approach or near

Từ ghép 97

bǐ bó 鄙薄bó àn 薄暗bó chǎn 薄产bó chǎn 薄產bó chóu 薄酬bó dài 薄待bó dì 薄地bó hǎi 薄海bó hòu 薄厚bó jì 薄技bó jiǔ 薄酒bó kǎo bǐng 薄烤餅bó kǎo bǐng 薄烤饼bó lǐ 薄礼bó lǐ 薄禮bó lì 薄利bó lì duō xiāo 薄利多銷bó lì duō xiāo 薄利多销bó miàn 薄面bó míng 薄明bó mìng 薄命bó mó 薄膜bó mù 薄暮bó qíng 薄情bó ruò 薄弱bó ruò huán jié 薄弱环节bó ruò huán jié 薄弱環節bó tāi cí qì 薄胎瓷器bó tián 薄田bó wù 薄雾bó wù 薄霧bó xiǎo 薄晓bó xiǎo 薄曉bó xìng 薄幸bó yǎng hòu zàng 薄养厚葬bó yǎng hòu zàng 薄養厚葬bó yóu céng 薄油层bó yóu céng 薄油層cán bó 蚕薄cán bó 蠶薄dān bó 单薄dān bó 單薄dàn bó 淡薄dé bó néng xiǎn 德薄能鮮dé bó néng xiǎn 德薄能鲜fěi bó 菲薄fú bó 浮薄hóng yán bó mìng 紅顏薄命hóng yán bó mìng 红颜薄命hòu bó 厚薄hòu cǐ bó bǐ 厚此薄彼hòu gǔ bó jīn 厚古薄今hòu jī bó fā 厚积薄发hòu jī bó fā 厚積薄發hòu sǐ bó shēng 厚死薄生hòu yǎng bó zàng 厚养薄葬hòu yǎng bó zàng 厚養薄葬jí bó 瘠薄jiān suān kè bó 尖酸刻薄jiǎn bó 俭薄jiǎn bó 儉薄kè bó 刻薄kè bó guǎ ēn 刻薄寡恩mián bó 綿薄mián bó 绵薄mìng bó 命薄pēn bó 喷薄pēn bó 噴薄pēn bó yù chū 喷薄欲出pēn bó yù chū 噴薄欲出pín zuǐ bó shé 貧嘴薄舌pín zuǐ bó shé 贫嘴薄舌qiǎn bó 浅薄qiǎn bó 淺薄qīng bó 輕薄qīng bó 轻薄qīng kǒu bó shé 輕口薄舌qīng kǒu bó shé 轻口薄舌qīng làng fú bó 輕浪浮薄qīng làng fú bó 轻浪浮薄qīng zuǐ bó shé 輕嘴薄舌qīng zuǐ bó shé 轻嘴薄舌qióng jiā bó yè 穷家薄业qióng jiā bó yè 窮家薄業rì bó Yān zī 日薄崦嵫rú lǚ bó bīng 如履薄冰tān bó 摊薄tān bó 攤薄tān bó hòu měi gǔ yíng lì 摊薄后每股盈利tān bó hòu měi gǔ yíng lì 攤薄後每股盈利wàng zì fěi bó 妄自菲薄wēi bó 微薄xī bó 稀薄yàn bó 厌薄yàn bó 厭薄yī dān shí bó 衣单食薄yī dān shí bó 衣單食薄

ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỏng manh
2. nhẹ
3. nhạt nhẽo
4. ít, kém
5. xấu, bạc (đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp. ◎Như: “lâm bạc” rừng rậm.
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎Như: “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ “Bạc”.
5. (Tính) Mỏng. ◎Như: “bạc băng” váng mỏng, “kim bạc” vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎Như: “bạc vị” vị nhạt, “bạc trang” trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎Như: “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎Như: “bạc mệnh” phận không may, “bạc phúc” phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎Như: “bạc vân” mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎Như: “bạc lễ” lễ mọn, “bạc kĩ” nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎Như: “khinh bạc” .
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎Như: “khắc bạc” khắc nghiệt, “bạc tục” phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇Tả truyện : “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎Như: “bạc thị” coi thường. ◇Sử Kí : “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎Như: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. ◇Nguyễn Du : “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇Khuất Nguyên : “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇Thi Kinh : “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇Luận Ngữ : “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là “bác”. (Động) Bức bách.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc rừng rậm.
② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu .
③ Cái né tằm.
④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc .
⑤ Nhạt. Như bạc vị vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang .
⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh mệnh bạc, bạc phúc phúc bạc, bạc lễ lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc , khắc bạc . Phong tục xấu gọi là bạc tục .
⑦ Coi khinh. Như bạc thị , bạc đãi .
⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
⑩ Ðất xấu.
⑪ Che lấp.
⑫ Họp, góp.
⑬ Dính bám.
⑭ Trang sức.
⑮ Bớt đi.
⑯ Hiềm vì.
⑰ Một âm là bác. Bức bách.
⑱ Kề gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mỏng: Giấy mỏng; Tấm vải này mỏng quá;
② Bạc bẽo, lạnh nhạt: Đối xử với anh ta không bạc bẽo;
③ Loãng, nhạt, nhẹ: Cháo loãng; Rượu nhạt quá (nhẹ quá); Vị nhạt;
④ Xấu, cằn: Đất cằn, năng suất thấp. Xem [bó], [bò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [báo]: Mỏng manh, kém cỏi, thiếu thốn; Thế cô sức yếu; Ăn nói đong đưa;
② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn: Nghề mọn, kĩ thuật non kém; Thù lao ít ỏi;
③ Bạc, nghiệt, không hậu: Khắc bạc, khắc nghiệt, Khinh bạc,
④ Khinh, coi thường: Xem khinh; Coi khinh, coi rẻ, coi thường; Hậu đây khinh đó,
⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát: 西Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả;
⑥ (văn) Che lấp;
⑦ (văn) Họp, góp;
⑧ (văn) Dính, bám;
⑨ (văn) Trang sức;
⑩ (văn) Bớt đi;
⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi: Rừng rậm;
⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm: Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. (bộ );
⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ): Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh);
⑭ [Bó] (Họ) Bạc Xem [báo], [bò].

Từ điển Trần Văn Chánh

bạc hà [bòhe] (thực) Cây bạc hà: Bạc hà não; Rượu bạc hà; (hoá) Mentola. Xem [báo], [bó].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm rèm, bức mành treo cửa — Dụng cụ để gãi lưng — Cái nong, cái nỉa để nuôi tằm — Mỏng. Mong manh — Nhỏ nhen, đáng khinh.

Từ điển Trung-Anh

see [bo4 he5]

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp. ◎Như: “lâm bạc” rừng rậm.
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎Như: “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ “Bạc”.
5. (Tính) Mỏng. ◎Như: “bạc băng” váng mỏng, “kim bạc” vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎Như: “bạc vị” vị nhạt, “bạc trang” trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎Như: “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎Như: “bạc mệnh” phận không may, “bạc phúc” phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎Như: “bạc vân” mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎Như: “bạc lễ” lễ mọn, “bạc kĩ” nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎Như: “khinh bạc” .
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎Như: “khắc bạc” khắc nghiệt, “bạc tục” phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇Tả truyện : “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎Như: “bạc thị” coi thường. ◇Sử Kí : “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎Như: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. ◇Nguyễn Du : “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇Khuất Nguyên : “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇Thi Kinh : “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇Luận Ngữ : “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là “bác”. (Động) Bức bách.