Có 2 kết quả:

miǎo ㄇㄧㄠˇㄇㄛˋ
Âm Quan thoại: miǎo ㄇㄧㄠˇ, ㄇㄛˋ
Tổng nét: 17
Bộ: cǎo 艸 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 一丨丨ノ丶丶ノフノノノ丨フ一一ノフ
Thương Hiệt: TBHU (廿月竹山)
Unicode: U+85D0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: mạc, miễu
Âm Nôm: diểu
Âm Nhật (onyomi): ビョウ (byō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かろ.んじる (karo.n jiru), とお.い (tō.i)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: miu5

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

miǎo ㄇㄧㄠˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỏn mọn, nhỏ
2. coi thường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎Như: “miểu thị” coi rẻ, coi khinh. ◇Liêu trai chí dị : “Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ sĩ hĩ” , (Nhan Thị ) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ sĩ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” xa lắc. ◇Khuất Nguyên : “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa thăm thẳm không thể lường hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô lũ trẻ con.
② Coi thường. Như miểu thị coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc .
④ Mạc mạc thênh thang, đẹp đẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ: Nhỏ bé; Lũ trẻ con;
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Một âm là Miểu. Xem Miểu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Khinh thường. Cho là dễ — Một âm là Mạc. Xem Mạc.

Từ điển Trung-Anh

(1) to despise
(2) small
(3) variant of [miao3]

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎Như: “miểu thị” coi rẻ, coi khinh. ◇Liêu trai chí dị : “Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ sĩ hĩ” , (Nhan Thị ) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ sĩ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” xa lắc. ◇Khuất Nguyên : “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa thăm thẳm không thể lường hề.