Có 1 kết quả:
shèn ㄕㄣˋ
Tổng nét: 13
Bộ: chóng 虫 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿸辰虫
Nét bút: 一ノ一一フノ丶丨フ一丨一丶
Thương Hiệt: MVLMI (一女中一戈)
Unicode: U+8703
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: thận
Âm Nôm: thằn, thẩn
Âm Nhật (onyomi): シン (shin)
Âm Hàn: 신
Âm Quảng Đông: san4, san5, san6
Âm Nôm: thằn, thẩn
Âm Nhật (onyomi): シン (shin)
Âm Hàn: 신
Âm Quảng Đông: san4, san5, san6
Tự hình 2
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Đệ ngũ đệ Phong độc tại Giang Tả cận tam tứ tải tịch vô tiêu tức, mịch sứ ký thử kỳ 2 - 第五弟豐獨在江左近三四載寂無消息,覓使寄此其二 (Đỗ Phủ)
• Đông Triều vãn bạc (Hỗ giá thời tác) - 東潮晚泊(扈駕時作) (Vũ Lãm)
• Giang lâu vãn thiếu cảnh vật tiên kỳ ngâm ngoạn thành thiên ký Thuỷ bộ Trương Tịch viên ngoại - 江樓晚眺景物鮮奇吟翫成篇寄水部張籍員外 (Bạch Cư Dị)
• Giang thượng lâu - 江上樓 (Lê Quý Đôn)
• Nhật một chúc hương - 日没祝香 (Trần Thái Tông)
• Tẩu bút tống Kim Hiền Lương - 走筆送金賢良 (Tống Liêm)
• Thạch tượng dục hà - 石象浴河 (Ngô Phúc Lâm)
• Thượng nguyên hỗ giá chu trung tác - 上元扈駕舟中作 (Nguyễn Trãi)
• Tống Dương Viện uý Nam Hải - 送楊瑗尉南海 (Sầm Tham)
• Tùng đào - 松濤 (Trịnh Hoài Đức)
• Đông Triều vãn bạc (Hỗ giá thời tác) - 東潮晚泊(扈駕時作) (Vũ Lãm)
• Giang lâu vãn thiếu cảnh vật tiên kỳ ngâm ngoạn thành thiên ký Thuỷ bộ Trương Tịch viên ngoại - 江樓晚眺景物鮮奇吟翫成篇寄水部張籍員外 (Bạch Cư Dị)
• Giang thượng lâu - 江上樓 (Lê Quý Đôn)
• Nhật một chúc hương - 日没祝香 (Trần Thái Tông)
• Tẩu bút tống Kim Hiền Lương - 走筆送金賢良 (Tống Liêm)
• Thạch tượng dục hà - 石象浴河 (Ngô Phúc Lâm)
• Thượng nguyên hỗ giá chu trung tác - 上元扈駕舟中作 (Nguyễn Trãi)
• Tống Dương Viện uý Nam Hải - 送楊瑗尉南海 (Sầm Tham)
• Tùng đào - 松濤 (Trịnh Hoài Đức)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. loài ốc, sò, hến
2. đồ tế
2. đồ tế
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Loài sò lớn.
2. (Danh) Đồ vật, cái chén dùng cho việc cúng tế thời xưa. § Vì chén cúng tế có vẽ hình con sò nên gọi tên như vậy.
3. (Danh) Chỉ chất khoáng lấy từ vỏ con sò. § “Thận hôi” 蜃灰.
4. (Danh) “Thận khí” 蜃氣 ánh giả, ảo ảnh. § Ánh sáng soi bể rọi lên trên không thành muôn hình vạn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần hóa ra và gọi là “thận lâu hải thị” 蜃樓海市 lầu sò chợ biển.
2. (Danh) Đồ vật, cái chén dùng cho việc cúng tế thời xưa. § Vì chén cúng tế có vẽ hình con sò nên gọi tên như vậy.
3. (Danh) Chỉ chất khoáng lấy từ vỏ con sò. § “Thận hôi” 蜃灰.
4. (Danh) “Thận khí” 蜃氣 ánh giả, ảo ảnh. § Ánh sáng soi bể rọi lên trên không thành muôn hình vạn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần hóa ra và gọi là “thận lâu hải thị” 蜃樓海市 lầu sò chợ biển.
Từ điển Thiều Chửu
① Một tiếng gọi tóm cả các loài sò hến. Vỏ sò nung thành vôi gọi là thận khôi 蜃灰.
② Thận khí 蜃氣 ánh giả, ảo tưởng. Ánh sáng soi bể giọi lên trên không thành ra muôn hình ngàn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần nó hoá ra và gọi là thận lâu hải thị 蜃樓海市.
③ Đồ tế.
② Thận khí 蜃氣 ánh giả, ảo tưởng. Ánh sáng soi bể giọi lên trên không thành ra muôn hình ngàn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần nó hoá ra và gọi là thận lâu hải thị 蜃樓海市.
③ Đồ tế.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (động) Loài sò. 【蜃氣】thận khí [shènqì] Ánh giả, ảo tưởng (do ánh sáng soi vào biển giọi lên không, tạo ra muôn hình vạn trạng rực rỡ giống như nhà cửa cung điện, thời xưa cho là do con sò thần hoá ra);
② (văn) Đồ tế.
② (văn) Đồ tế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Loài sò hến cực lớn — Loài luồng luồng.
Từ điển Trung-Anh
(1) (mythical animal)
(2) clam
(3) sea-serpent
(2) clam
(3) sea-serpent
Từ ghép 3