Có 3 kết quả:
yán ㄧㄢˊ • yàn ㄧㄢˋ • yín ㄧㄣˊ
Tổng nét: 7
Bộ: yán 言 (+0 nét)
Lục thư: hình thanh
Nét bút: 丶一一一丨フ一
Thương Hiệt: YMMR (卜一一口)
Unicode: U+8A00
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: ngân, ngôn
Âm Nôm: ngỏn, ngôn, ngủn
Âm Nhật (onyomi): ゲン (gen), ゴン (gon)
Âm Nhật (kunyomi): い.う (i.u), こと (koto)
Âm Hàn: 언
Âm Quảng Đông: jin4
Âm Nôm: ngỏn, ngôn, ngủn
Âm Nhật (onyomi): ゲン (gen), ゴン (gon)
Âm Nhật (kunyomi): い.う (i.u), こと (koto)
Âm Hàn: 언
Âm Quảng Đông: jin4
Tự hình 5
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Chiết dương liễu hành - 折楊柳行 (Tào Phi)
• Đăng Bắc Cố sơn vọng hải - 登北固山望海 (Ngô Quân)
• Độc hiệp tá Trí Chánh Tĩnh Trai Hoàng tiên sinh Mạnh Trí viên đình tân vịnh tứ thủ đáp hoạ nguyên vận kỳ 3 - 讀協佐致政靜齋黃先生孟致園亭新詠四首答和原韻其三 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Phạm Nhiêu Châu toạ trung khách ngữ thực hà đồn ngư - 范饒州坐中客語食河豚魚 (Mai Nghiêu Thần)
• Phùng y lĩnh thi - 縫衣領詩 (Lưu Thuý Thuý)
• Táng hoa từ - 葬花詞 (Tào Tuyết Cần)
• Thiều Châu Văn Hiến miếu - 韶州文憲廟 (Nguyễn Trãi)
• Thính Đổng Đại đàn Hồ già thanh kiêm ký ngữ lộng Phòng cấp sự - 聽董大彈胡笳聲兼寄語弄房給事 (Lý Kỳ)
• Vấn cúc - 問菊 (Tào Tuyết Cần)
• Vô đề (Đô ngôn xứ xứ thị Tây Phương) - 無題(都言處處是西方) (Thực Hiền)
• Đăng Bắc Cố sơn vọng hải - 登北固山望海 (Ngô Quân)
• Độc hiệp tá Trí Chánh Tĩnh Trai Hoàng tiên sinh Mạnh Trí viên đình tân vịnh tứ thủ đáp hoạ nguyên vận kỳ 3 - 讀協佐致政靜齋黃先生孟致園亭新詠四首答和原韻其三 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Phạm Nhiêu Châu toạ trung khách ngữ thực hà đồn ngư - 范饒州坐中客語食河豚魚 (Mai Nghiêu Thần)
• Phùng y lĩnh thi - 縫衣領詩 (Lưu Thuý Thuý)
• Táng hoa từ - 葬花詞 (Tào Tuyết Cần)
• Thiều Châu Văn Hiến miếu - 韶州文憲廟 (Nguyễn Trãi)
• Thính Đổng Đại đàn Hồ già thanh kiêm ký ngữ lộng Phòng cấp sự - 聽董大彈胡笳聲兼寄語弄房給事 (Lý Kỳ)
• Vấn cúc - 問菊 (Tào Tuyết Cần)
• Vô đề (Đô ngôn xứ xứ thị Tây Phương) - 無題(都言處處是西方) (Thực Hiền)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. nói
2. lời nói
2. lời nói
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言. Đáp hay thuật ra gọi là “ngữ” 語. ◎Như: “ngôn bất tận ý” 言不盡意 nói không hết ý.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.
Từ điển Thiều Chửu
① Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語.
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lời, ngôn (ngữ): 發言 Phát ngôn; 她會說三種語言 Cô ấy biết nói ba ngôn ngữ; 引言 Lời dẫn;
② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết;
③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ;
④ (văn) Bàn bạc;
⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh);
⑥ [Yán] (Họ) Ngôn.
② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết;
③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ;
④ (văn) Bàn bạc;
⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh);
⑥ [Yán] (Họ) Ngôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ Ngân 誾 — Một âm là Ngôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lời nói — Nói — Một âu văn — Một chữ. Td: Thất ngôn ( bảy chữ ) — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngôn.
Từ điển Trung-Anh
(1) words
(2) speech
(3) to say
(4) to talk
(2) speech
(3) to say
(4) to talk
Từ ghép 552
bǎ jiǔ yán huān 把酒言欢 • bǎ jiǔ yán huān 把酒言歡 • bēi jiǔ yán huān 杯酒言欢 • bēi jiǔ yán huān 杯酒言歡 • Běi jīng Yǔ yán Dà xué 北京語言大學 • Běi jīng Yǔ yán Dà xué 北京语言大学 • Běi jīng Yǔ yán Xué yuàn 北京語言學院 • Běi jīng Yǔ yán Xué yuàn 北京语言学院 • bǐ jiào ér yán 比較而言 • bǐ jiào ér yán 比较而言 • bì kǒu bù yán 閉口不言 • bì kǒu bù yán 闭口不言 • bīng tàn bù yán , lěng rè zì míng 冰炭不言,冷热自明 • bīng tàn bù yán , lěng rè zì míng 冰炭不言,冷熱自明 • bù kě shèng yán 不可勝言 • bù kě shèng yán 不可胜言 • bù kě yán yù 不可言喻 • bù xìng yán zhòng 不幸言中 • bù xù rén yán 不恤人言 • bù yán bù yǔ 不言不語 • bù yán bù yǔ 不言不语 • bù yán ér yù 不言而喻 • bù yán zì míng 不言自明 • bù yǐ rén fèi yán 不以人废言 • bù yǐ rén fèi yán 不以人廢言 • chá yán guān sè 察言觀色 • chá yán guān sè 察言观色 • chán yán 讒言 • chán yán 谗言 • chán yán 饞言 • chán yán 馋言 • cháng yán 常言 • cháng yán shuō de hǎo 常言說得好 • cháng yán shuō de hǎo 常言说得好 • chàng suǒ yù yán 暢所欲言 • chàng suǒ yù yán 畅所欲言 • chàng yán 倡言 • chàng yán zhě 倡言者 • chāo wén běn biāo jì yǔ yán 超文本标记语言 • chāo wén běn biāo jì yǔ yán 超文本標記語言 • chén jìng guǎ yán 沉静寡言 • chén jìng guǎ yán 沉靜寡言 • chén mò guǎ yán 沉默寡言 • chéng shì yǔ yán 程式語言 • chéng shì yǔ yán 程式语言 • chū yán 出言 • chū yán bù xùn 出言不逊 • chū yán bù xùn 出言不遜 • chuán yán 传言 • chuán yán 傳言 • dà yán 大言 • dà yán bù cán 大言不惭 • dà yán bù cán 大言不慚 • dài yán 代言 • dài yán rén 代言人 • dǎo yán 导言 • dǎo yán 導言 • dī jí yǔ yán 低級語言 • dī jí yǔ yán 低级语言 • dī jiē yǔ yán 低阶语言 • dī jiē yǔ yán 低階語言 • diàn nǎo yǔ yán 电脑语言 • diàn nǎo yǔ yán 電腦語言 • dú lì xuān yán 独立宣言 • dú lì xuān yán 獨立宣言 • duàn yán 断言 • duàn yán 斷言 • duō yán 多言 • duō yǔ yán 多語言 • duō yǔ yán 多语言 • duō zhǒng yǔ yán 多种语言 • duō zhǒng yǔ yán 多種語言 • duō zhǒng yǔ yán zhī chí 多种语言支持 • duō zhǒng yǔ yán zhī chí 多種語言支持 • è yán 恶言 • è yán 惡言 • è yán shāng rén 恶言伤人 • è yán shāng rén 惡言傷人 • ér yán 而言 • fā yán 发言 • fā yán 發言 • fā yán quán 发言权 • fā yán quán 發言權 • fā yán rén 发言人 • fā yán rén 發言人 • fā yán zhòng kěn 发言中肯 • fā yán zhòng kěn 發言中肯 • fāng jiān chuán yán 坊間傳言 • fāng jiān chuán yán 坊间传言 • fāng yán 方言 • fèi fǔ zhī yán 肺腑之言 • gài ér yán zhī 概而言之 • gān yán mì yǔ 甘言蜜語 • gān yán mì yǔ 甘言蜜语 • gǎn nù ér bù gǎn yán 敢怒而不敢言 • gāo jí yǔ yán 高級語言 • gāo jí yǔ yán 高级语言 • gāo jiē yǔ yán 高阶语言 • gāo jiē yǔ yán 高階語言 • gé yán 格言 • Gòng chǎn dǎng Xuān yán 共产党宣言 • Gòng chǎn dǎng Xuān yán 共產黨宣言 • gū wàng yán zhī 姑妄言之 • gǔ diǎn yǔ yán 古典語言 • gǔ diǎn yǔ yán 古典语言 • guǎ yán 寡言 • guān fāng yǔ yán 官方語言 • guān fāng yǔ yán 官方语言 • guǎng kāi yán lù 广开言路 • guǎng kāi yán lù 廣開言路 • Guó fáng Yǔ yán Xué yuàn 国防语言学院 • Guó fáng Yǔ yán Xué yuàn 國防語言學院 • háo yán zhuàng yǔ 豪言壮语 • háo yán zhuàng yǔ 豪言壯語 • hǎo yán 好言 • hǎo yán hǎo yǔ 好言好語 • hǎo yán hǎo yǔ 好言好语 • hé chū cǐ yán 何出此言 • hú yán luàn yǔ 胡言乱语 • hú yán luàn yǔ 胡言亂語 • huā yán qiǎo yǔ 花言巧語 • huā yán qiǎo yǔ 花言巧语 • huàn ér yán zhī 换而言之 • huàn ér yán zhī 換而言之 • huàn yán zhī 换言之 • huàn yán zhī 換言之 • huǎng yán 謊言 • huǎng yán 谎言 • huì biān yǔ yán 匯編語言 • huì biān yǔ yán 汇编语言 • jī xiè yǔ yán 机械语言 • jī xiè yǔ yán 機械語言 • jiā chǒu bù kě wài chuán , liú yán qiè mò qīng xìn 家丑不可外传,流言切莫轻信 • jiā chǒu bù kě wài chuán , liú yán qiè mò qīng xìn 家醜不可外傳,流言切莫輕信 • jiān kǒu bù yán 緘口不言 • jiān kǒu bù yán 缄口不言 • jiǎn ér yán zhī 简而言之 • jiǎn ér yán zhī 簡而言之 • jiǎn yán zhī 简言之 • jiǎn yán zhī 簡言之 • jiàn yán 建言 • jiàn yán 荐言 • jiàn yán 薦言 • jiàn yán 諫言 • jiàn yán 谏言 • jiāo qiǎn yán shēn 交浅言深 • jiāo qiǎn yán shēn 交淺言深 • jīn shí liáng yán 金石良言 • jīn yù liáng yán 金玉良言 • jìn yán 尽言 • jìn yán 盡言 • jìn yán 进言 • jìn yán 進言 • Jǐng shì Tōng yán 警世通言 • jiǔ hòu tǔ zhēn yán 酒后吐真言 • jiǔ hòu tǔ zhēn yán 酒後吐真言 • jiǔ yán jiǔ yǔ 酒言酒語 • jiǔ yán jiǔ yǔ 酒言酒语 • jūn zǐ yī yán , sì mǎ nán zhuī 君子一言,駟馬難追 • jūn zǐ yī yán , sì mǎ nán zhuī 君子一言,驷马难追 • kāi yán 开言 • kāi yán 開言 • kě kuò zhǎn biāo jì yǔ yán 可扩展标记语言 • kě kuò zhǎn biāo jì yǔ yán 可擴展標記語言 • kě yán 可言 • kě yǐ yì huì , bù kě yán chuán 可以意会,不可言传 • kě yǐ yì huì , bù kě yán chuán 可以意會,不可言傳 • kǒu bù zé yán 口不择言 • kǒu bù zé yán 口不擇言 • kǒu chū kuáng yán 口出狂言 • kǒu wú zé yán 口无择言 • kǒu wú zé yán 口無擇言 • kuà yǔ yán 跨語言 • kuà yǔ yán 跨语言 • kuáng yán 狂言 • lán yán 兰言 • lán yán 蘭言 • lán yán 讕言 • lán yán 谰言 • lěng yán lěng yǔ 冷言冷語 • lěng yán lěng yǔ 冷言冷语 • lì yán 例言 • lín bié zèng yán 临别赠言 • lín bié zèng yán 臨別贈言 • liú yán 流言 • liú yán 留言 • liú yán běn 留言本 • liú yán bù 留言簿 • liú yán fēi yǔ 流言蜚語 • liú yán fēi yǔ 流言蜚语 • liù zì zhēn yán 六字真言 • lǚ chū kuáng yán 屡出狂言 • lǚ chū kuáng yán 屢出狂言 • mǎn kǒu hú yán 满口胡言 • mǎn kǒu hú yán 滿口胡言 • mǎn kǒu huǎng yán 满口谎言 • mǎn kǒu huǎng yán 滿口謊言 • miàn xiàng duì xiàng yǔ yán 面向对象语言 • miàn xiàng duì xiàng yǔ yán 面嚮對象語言 • miào bù kě yán 妙不可言 • miào zài bù yán zhōng 妙在不言中 • míng bu zhèng yán bu shùn 名不正言不順 • míng bu zhèng yán bu shùn 名不正言不顺 • míng yán 名言 • míng yán 明言 • míng yán 銘言 • míng yán 铭言 • míng zhèng yán shùn 名正言順 • míng zhèng yán shùn 名正言顺 • mù nè guǎ yán 木訥寡言 • mù nè guǎ yán 木讷寡言 • nán yán zhī yǐn 难言之隐 • nán yán zhī yǐn 難言之隱 • néng yán shàn biàn 能言善辩 • néng yán shàn biàn 能言善辯 • nì ěr zhī yán 逆耳之言 • nuò yán 諾言 • nuò yán 诺言 • Ōū zhōu yǔ yán 欧洲语言 • Ōū zhōu yǔ yán 歐洲語言 • qī yán lǜ shī 七言律詩 • qī yán lǜ shī 七言律诗 • qiān yán wàn yǔ 千言万语 • qiān yán wàn yǔ 千言萬語 • qián yán 前言 • qīng yán xì yǔ 輕言細語 • qīng yán xì yǔ 轻言细语 • rén yán jí jí 人言籍籍 • rén yán kě wèi 人言可畏 • rén yán lì bó 仁言利博 • rén zào yǔ yán 人造語言 • rén zào yǔ yán 人造语言 • rén zhī jiāng sǐ , qí yán yě shàn 人之将死,其言也善 • rén zhī jiāng sǐ , qí yán yě shàn 人之將死,其言也善 • rǒng yán 冗言 • sān yán liǎng jù 三言两句 • sān yán liǎng jù 三言兩句 • sān yán liǎng yǔ 三言两语 • sān yán liǎng yǔ 三言兩語 • shàn yán 善言 • shàn yán cí 善言辞 • shàn yán cí 善言辭 • shàn yì de huǎng yán 善意的謊言 • shàn yì de huǎng yán 善意的谎言 • shè huì yǔ yán xué 社会语言学 • shè huì yǔ yán xué 社會語言學 • shè jiāo yǔ yán 社交語言 • shè jiāo yǔ yán 社交语言 • shēn jiào shèng yú yán jiào 身教勝於言教 • shēn jiào shèng yú yán jiào 身教胜于言教 • shēn yán 申言 • shèn yán 慎言 • shēng diào yǔ yán 声调语言 • shēng diào yǔ yán 聲調語言 • shēng yán 声言 • shēng yán 聲言 • shī yán 失言 • shí yán 食言 • shí yán ér féi 食言而肥 • Shì jiè Rén quán Xuān yán 世界人权宣言 • Shì jiè Rén quán Xuān yán 世界人權宣言 • shì yán 誓言 • shū bù jìn yán 书不尽言 • shū bù jìn yán 書不盡言 • shū xiě yǔ yán 书写语言 • shū xiě yǔ yán 書寫語言 • tǎn yán 坦言 • tián yán 甜言 • tián yán měi yǔ 甜言美語 • tián yán měi yǔ 甜言美语 • tián yán mì yǔ 甜言蜜語 • tián yán mì yǔ 甜言蜜语 • tīng qí yán ér guān qí xíng 听其言而观其行 • tīng qí yán ér guān qí xíng 聽其言而觀其行 • tīng qí yán guān qí xíng 听其言观其行 • tīng qí yán guān qí xíng 聽其言觀其行 • tīng xìn yáo yán 听信谣言 • tīng xìn yáo yán 聽信謠言 • tóng yán wú jì 童言无忌 • tóng yán wú jì 童言無忌 • wǎn yán 婉言 • wáng gù zuǒ yòu ér yán tā 王顧左右而言他 • wáng gù zuǒ yòu ér yán tā 王顾左右而言他 • wǎng luò yǔ yán 網絡語言 • wǎng luò yǔ yán 网络语言 • wàng yán 妄言 • wàng yán wàng tīng 妄言妄听 • wàng yán wàng tīng 妄言妄聽 • wēi yán sǒng tīng 危言耸听 • wēi yán sǒng tīng 危言聳聽 • wēi yán wēi xíng 危言危行 • wéi xīn zhī yán 违心之言 • wéi xīn zhī yán 違心之言 • wéi yán 违言 • wéi yán 違言 • wén yán 文言 • wén yán 聞言 • wén yán 闻言 • wén yán wén 文言文 • wū yán huì yǔ 污言秽语 • wū yán huì yǔ 污言穢語 • wú yán 无言 • wú yán 無言 • wú yán kě duì 无言可对 • wú yán kě duì 無言可對 • wú yán yǐ duì 无言以对 • wú yán yǐ duì 無言以對 • wǔ yán jué jù 五言絕句 • wǔ yán jué jù 五言绝句 • xì yán 戏言 • xì yán 戲言 • xián yán suì yǔ 閑言碎語 • xián yán suì yǔ 闲言碎语 • xián yán xián yǔ 閒言閒語 • xián yán xián yǔ 闲言闲语 • xīn wén fā yán rén 新聞發言人 • xīn wén fā yán rén 新闻发言人 • xíng bù gù yán 行不顧言 • xíng bù gù yán 行不顾言 • Xǐng shì Héng yán 醒世恆言 • Xǐng shì Héng yán 醒世恒言 • xū nǐ xiàn shí zhì biāo yǔ yán 虚拟现实置标语言 • xū nǐ xiàn shí zhì biāo yǔ yán 虛擬現實置標語言 • xū yán 虚言 • xū yán 虛言 • xù yán 叙言 • xù yán 序言 • xù yán 敘言 • xù yán 緒言 • xù yán 绪言 • xuān shì zhèng yán 宣誓證言 • xuān shì zhèng yán 宣誓证言 • xuān yán 宣言 • yǎ kǒu wú yán 哑口无言 • yǎ kǒu wú yán 啞口無言 • yǎ yán 雅言 • yán bì xìn , xíng bì guǒ 言必信,行必果 • yán bù jí yì 言不及义 • yán bù jí yì 言不及義 • yán bù jìn yì 言不尽意 • yán bù jìn yì 言不盡意 • yán bù kě chuán 言不可传 • yán bù kě chuán 言不可傳 • yán bù yóu zhōng 言不由衷 • yán chuán 言传 • yán chuán 言傳 • yán chuán shēn jiào 言传身教 • yán chuán shēn jiào 言傳身教 • yán cí 言詞 • yán cí 言词 • yán cí 言辞 • yán cí 言辭 • yán ér wú xìn 言而无信 • yán ér wú xìn 言而無信 • yán ér yǒu xìn 言而有信 • yán fú qí shí 言符其实 • yán fú qí shí 言符其實 • yán guān 言官 • yán guī yú hǎo 言归于好 • yán guī yú hǎo 言歸於好 • yán guī zhèng zhuàn 言归正传 • yán guī zhèng zhuàn 言歸正傳 • yán guò qí shí 言过其实 • yán guò qí shí 言過其實 • yán jiǎn yì gāi 言简意赅 • yán jiǎn yì gāi 言簡意賅 • yán jiào 言教 • yán jiào bù rú shēn jiào 言教不如身教 • yán jìn zhǐ yuǎn 言近旨远 • yán jìn zhǐ yuǎn 言近旨遠 • yán lùn 言論 • yán lùn 言论 • yán lùn jī guān 言論機關 • yán lùn jī guān 言论机关 • yán lùn jiè 言論界 • yán lùn jiè 言论界 • yán lùn zì yóu 言論自由 • yán lùn zì yóu 言论自由 • yán míng 言明 • yán qíng xiǎo shuō 言情小說 • yán qíng xiǎo shuō 言情小说 • yán tán 言談 • yán tán 言谈 • yán tán lín sǒu 言談林藪 • yán tán lín sǒu 言谈林薮 • yán tīng jì cóng 言听计从 • yán tīng jì cóng 言聽計從 • yán wài zhī yì 言外之意 • yán wéi xīn shēng 言为心声 • yán wéi xīn shēng 言為心聲 • yán xià zhī yì 言下之意 • yán xíng 言行 • yán xíng ruò yī 言行若一 • yán xíng yī zhì 言行一致 • yán yóu zài ěr 言犹在耳 • yán yóu zài ěr 言猶在耳 • yán yǔ 言語 • yán yǔ 言语 • yán yǔ quē xiàn 言語缺陷 • yán yǔ quē xiàn 言语缺陷 • yán yǔ shī cháng zhèng 言語失常症 • yán yǔ shī cháng zhèng 言语失常症 • yán yu 言語 • yán yu 言语 • yán zhě wú yì , tīng zhě yǒu xīn 言者无意,听者有心 • yán zhě wú yì , tīng zhě yǒu xīn 言者無意,聽者有心 • yán zhě wú zuì , wén zhě zú jiè 言者无罪,闻者足戒 • yán zhě wú zuì , wén zhě zú jiè 言者無罪,聞者足戒 • yán zhī wú wù 言之无物 • yán zhī wú wù 言之無物 • yán zhī yǒu wù 言之有物 • yán zhòng 言中 • yán zì páng 言字旁 • yáng yán 佯言 • yáng yán 扬言 • yáng yán 揚言 • yāo yán 妖言 • yāo yán huò zhòng 妖言惑众 • yāo yán huò zhòng 妖言惑眾 • yáo yán 謠言 • yáo yán 谣言 • yáo yán huò zhòng 謠言惑衆 • yáo yán huò zhòng 谣言惑众 • yào yán bù fán 要言不烦 • yào yán bù fán 要言不煩 • Yě sǒu Pù yán 野叟曝言 • yī bān ér yán 一般而言 • yī pài hú yán 一派胡言 • yī pài huǎng yán 一派謊言 • yī pài huǎng yán 一派谎言 • yī yán 一言 • yī yán bù fā 一言不发 • yī yán bù fā 一言不發 • yī yán chāo bǎi zǒng 一言抄百总 • yī yán chāo bǎi zǒng 一言抄百總 • yī yán jì chū , sì mǎ nán zhuī 一言既出,駟馬難追 • yī yán jì chū , sì mǎ nán zhuī 一言既出,驷马难追 • yī yán jiǔ dǐng 一言九鼎 • yī yán nán jìn 一言难尽 • yī yán nán jìn 一言難盡 • yī yán qiān jīn 一言千金 • yī yán wéi dìng 一言为定 • yī yán wéi dìng 一言為定 • yī yán wéi zhòng 一言为重 • yī yán wéi zhòng 一言為重 • yī yán yī dòng 一言一动 • yī yán yī dòng 一言一動 • yī yán yī xíng 一言一行 • yī yán yǐ bì zhī 一言以蔽之 • yí yán 遗言 • yí yán 遺言 • yǐ rén fèi yán 以人废言 • yǐ rén fèi yán 以人廢言 • yǐ yán dài fǎ 以言代法 • yǐ yán dài fǎ , yǐ quán yā fǎ 以言代法,以权压法 • yǐ yán dài fǎ , yǐ quán yā fǎ 以言代法,以權壓法 • yì yán 异言 • yì yán 異言 • yì yán zhī 易言之 • yì yú yán biǎo 溢于言表 • yì yú yán biǎo 溢於言表 • yǐn mì nán yán 隐秘难言 • yǐn mì nán yán 隱秘難言 • yǐn rěn bù yán 隐忍不言 • yǐn rěn bù yán 隱忍不言 • yǐn yán 引言 • Yìn Ōū yǔ yán 印欧语言 • Yìn Ōū yǔ yán 印歐語言 • yóu yán 犹言 • yóu yán 猶言 • yǔ yán 語言 • yǔ yán 语言 • yǔ yán chǎn shēng 語言產生 • yǔ yán chǎn shēng 语言产生 • yǔ yán kuì fá 語言匱乏 • yǔ yán kuì fá 语言匮乏 • yǔ yán néng lì 語言能力 • yǔ yán néng lì 语言能力 • yǔ yán quē xiàn 語言缺陷 • yǔ yán quē xiàn 语言缺陷 • yǔ yán shí yàn shì 語言實驗室 • yǔ yán shí yàn shì 语言实验室 • yǔ yán shì yuē 語言誓約 • yǔ yán shì yuē 语言誓约 • yǔ yán xué 語言學 • yǔ yán xué 语言学 • yǔ yán xué jiā 語言學家 • yǔ yán xué jiā 语言学家 • yǔ yán xùn liàn 語言訓練 • yǔ yán xùn liàn 语言训练 • yǔ yán zhàng ài 語言障礙 • yǔ yán zhàng ài 语言障碍 • Yù shì Míng yán 喻世明言 • yù yán 寓言 • yù yán 預言 • yù yán 预言 • yù yán jiā 預言家 • yù yán jiā 预言家 • yù yán yòu zhǐ 欲言又止 • yuán yǔ yán 元語言 • yuán yǔ yán 元语言 • yuán yǔ yán néng lì 元語言能力 • yuán yǔ yán néng lì 元语言能力 • yuán yǔ yán xué yì shí 元語言學意識 • yuán yǔ yán xué yì shí 元语言学意识 • yuàn yán 怨言 • yuē yán 約言 • yuē yán 约言 • zèn yán 譖言 • zèn yán 谮言 • zhàng yì zhí yán 仗义执言 • zhàng yì zhí yán 仗義執言 • zhēn yán 真言 • zhēn yán 箴言 • Zhēn yán zōng 真言宗 • zhèng yán 諍言 • zhèng yán 證言 • zhèng yán 证言 • zhèng yán 诤言 • zhèng yán lì sè 正言厉色 • zhèng yán lì sè 正言厲色 • zhī wú bù yán , yán wú bù jìn 知无不言,言无不尽 • zhī wú bù yán , yán wú bù jìn 知無不言,言無不盡 • zhí yán 直言 • zhí yán bù huì 直言不諱 • zhí yán bù huì 直言不讳 • zhí yán mìng tí 直言命題 • zhí yán mìng tí 直言命题 • zhí yán wú huì 直言无讳 • zhí yán wú huì 直言無諱 • zhǐ kě yì huì , bù kě yán chuán 只可意会,不可言传 • zhǐ kě yì huì , bù kě yán chuán 只可意會,不可言傳 • zhǐ yán piàn yǔ 只言片語 • zhǐ yán piàn yǔ 只言片语 • zhì lǐ míng yán 至理名言 • zhōng yán 忠言 • zhōng yán nì ěr 忠言逆耳 • zhuì yán 贅言 • zhuì yán 赘言 • zhuō yú yán cí 拙于言词 • zhuō yú yán cí 拙於言詞 • zì bù dài yán 自不待言 • zì rán yǔ yán 自然語言 • zì rán yǔ yán 自然语言 • zì rán yǔ yán chǔ lǐ 自然語言處理 • zì rán yǔ yán chǔ lǐ 自然语言处理 • zì yán zì yǔ 自言自語 • zì yán zì yǔ 自言自语 • zǒng ér yán zhī 总而言之 • zǒng ér yán zhī 總而言之 • zòng yán 縱言 • zòng yán 纵言
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言. Đáp hay thuật ra gọi là “ngữ” 語. ◎Như: “ngôn bất tận ý” 言不盡意 nói không hết ý.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言. Đáp hay thuật ra gọi là “ngữ” 語. ◎Như: “ngôn bất tận ý” 言不盡意 nói không hết ý.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.