Có 2 kết quả:
shéi ㄕㄟˊ • shuí ㄕㄨㄟˊ
Tổng nét: 15
Bộ: yán 言 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰言隹
Nét bút: 丶一一一丨フ一ノ丨丶一一一丨一
Thương Hiệt: YROG (卜口人土)
Unicode: U+8AB0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: thuỳ
Âm Nôm: thuỳ
Âm Nhật (onyomi): スイ (sui)
Âm Nhật (kunyomi): だれ (dare), たれ (tare), た (ta)
Âm Hàn: 수
Âm Quảng Đông: seoi4
Âm Nôm: thuỳ
Âm Nhật (onyomi): スイ (sui)
Âm Nhật (kunyomi): だれ (dare), たれ (tare), た (ta)
Âm Hàn: 수
Âm Quảng Đông: seoi4
Tự hình 4
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bành Nha hành - 彭衙行 (Đỗ Phủ)
• Cảm hứng - 感興 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Cảm hứng - 感興 (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
• Cầu Dinh hữu cảm - 梂營有感 (Ngô Thì Nhậm)
• Hồng lâu mộng dẫn tử - 紅樓夢引子 (Tào Tuyết Cần)
• Khai Nghiêm tự bi ký - 開嚴寺碑記 (Trương Hán Siêu)
• Thu biệt - 秋別 (La Nghiệp)
• Tự Lĩnh Nam phó Hàng, ngụ giang biên phế tự - 自嶺南赴杭寓江邊廢寺 (Nguyễn Thượng Hiền)
• Vịnh liễu - 詠柳 (Hạ Tri Chương)
• Vương thị Năng Viễn lâu - 王氏能遠樓 (Phạm Phanh)
• Cảm hứng - 感興 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Cảm hứng - 感興 (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
• Cầu Dinh hữu cảm - 梂營有感 (Ngô Thì Nhậm)
• Hồng lâu mộng dẫn tử - 紅樓夢引子 (Tào Tuyết Cần)
• Khai Nghiêm tự bi ký - 開嚴寺碑記 (Trương Hán Siêu)
• Thu biệt - 秋別 (La Nghiệp)
• Tự Lĩnh Nam phó Hàng, ngụ giang biên phế tự - 自嶺南赴杭寓江邊廢寺 (Nguyễn Thượng Hiền)
• Vịnh liễu - 詠柳 (Hạ Tri Chương)
• Vương thị Năng Viễn lâu - 王氏能遠樓 (Phạm Phanh)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Gì (tiếng để hỏi). ◎Như: “tính thậm danh thùy” 姓甚名誰 tên họ là gì?
2. (Đại) Ai. ◎Như: “kì thùy tri chi” 其誰知之 ai người biết được? “thùy hà” 誰何 ai thế? ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc” 一天春興誰家落 (Quỳnh hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
3. (Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với “nan đạo” 難道, “nả” 哪. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền” 少時猶不憂生計, 老後誰能惜酒錢? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... 與夢得沽酒閑飲).
4. (Danh) Họ “Thùy”.
2. (Đại) Ai. ◎Như: “kì thùy tri chi” 其誰知之 ai người biết được? “thùy hà” 誰何 ai thế? ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc” 一天春興誰家落 (Quỳnh hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
3. (Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với “nan đạo” 難道, “nả” 哪. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền” 少時猶不憂生計, 老後誰能惜酒錢? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... 與夢得沽酒閑飲).
4. (Danh) Họ “Thùy”.
Từ điển Trung-Anh
(1) who
(2) also pr. [shui2]
(2) also pr. [shui2]
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
ai (câu hỏi)
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Gì (tiếng để hỏi). ◎Như: “tính thậm danh thùy” 姓甚名誰 tên họ là gì?
2. (Đại) Ai. ◎Như: “kì thùy tri chi” 其誰知之 ai người biết được? “thùy hà” 誰何 ai thế? ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc” 一天春興誰家落 (Quỳnh hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
3. (Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với “nan đạo” 難道, “nả” 哪. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền” 少時猶不憂生計, 老後誰能惜酒錢? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... 與夢得沽酒閑飲).
4. (Danh) Họ “Thùy”.
2. (Đại) Ai. ◎Như: “kì thùy tri chi” 其誰知之 ai người biết được? “thùy hà” 誰何 ai thế? ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc” 一天春興誰家落 (Quỳnh hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
3. (Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với “nan đạo” 難道, “nả” 哪. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền” 少時猶不憂生計, 老後誰能惜酒錢? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... 與夢得沽酒閑飲).
4. (Danh) Họ “Thùy”.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ai: 誰來了? Ai đến đấy?; 人生自古誰無死? Đời người xưa nay ai mà không chết?; 明月落誰家? Trăng sáng rụng nhà ai? (Lí Bạch: Ức Đông sơn).【誰何】thùy hà [shuí hé] (văn) Như 何誰 [héshuí];
② Ai ai (cũng), mọi người: 誰都可以做 Bất cứ ai (người nào) cũng có thể làm được;
③ Gì, nào: 姓甚名誰? Tên họ là gì?
② Ai ai (cũng), mọi người: 誰都可以做 Bất cứ ai (người nào) cũng có thể làm được;
③ Gì, nào: 姓甚名誰? Tên họ là gì?
Từ ghép 1