Có 2 kết quả:
liáng ㄌㄧㄤˊ • liàng ㄌㄧㄤˋ
Tổng nét: 15
Bộ: yán 言 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰言京
Nét bút: 丶一一一丨フ一丶一丨フ一丨ノ丶
Thương Hiệt: YRYRF (卜口卜口火)
Unicode: U+8AD2
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: lạng, lượng
Âm Nôm: lạng, lượng
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): あきら.か (akira.ka), まことに (makotoni)
Âm Hàn: 량, 양
Âm Quảng Đông: loeng6
Âm Nôm: lạng, lượng
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): あきら.か (akira.ka), まことに (makotoni)
Âm Hàn: 량, 양
Âm Quảng Đông: loeng6
Tự hình 4
Dị thể 2
Chữ gần giống 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Bách chu 1 - 柏舟 1 (Khổng Tử)
• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Chiết hạm tinh trực thần - 折檻旌直臣 (Cao Bá Quát)
• Lạng Sơn đạo trung kỳ 2 - 諒山道中其二 (Ngô Thì Nhậm)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Tặng hữu nhân - 贈友人 (Nguyễn Trãi)
• Thụ Hàng thành - 受降城 (Ngô Thì Nhậm)
• Thuật hoài trình tri kỷ - 述懷呈知己 (Trần Đình Túc)
• Vũ Hoán Phủ tiên sinh diệc dĩ thị nhật bất phó hồ thượng chi ước hữu thi kiến thị triếp phục thứ vận - 武奐甫先生亦以是日不赴湖上之約有詩見示輒復次韻 (Cao Bá Quát)
• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Chiết hạm tinh trực thần - 折檻旌直臣 (Cao Bá Quát)
• Lạng Sơn đạo trung kỳ 2 - 諒山道中其二 (Ngô Thì Nhậm)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Tặng hữu nhân - 贈友人 (Nguyễn Trãi)
• Thụ Hàng thành - 受降城 (Ngô Thì Nhậm)
• Thuật hoài trình tri kỷ - 述懷呈知己 (Trần Đình Túc)
• Vũ Hoán Phủ tiên sinh diệc dĩ thị nhật bất phó hồ thượng chi ước hữu thi kiến thị triếp phục thứ vận - 武奐甫先生亦以是日不赴湖上之約有詩見示輒復次韻 (Cao Bá Quát)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Tin thực, thành tín. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ” 友直, 友諒, 友多聞, 益矣 (Quý thị 季氏) Bạn chính trực, bạn thành tín, bạn có nhiều kiến thức, (là ba thứ bạn) có ích vậy.
2. (Phó) Chắc hẳn, ngỡ rằng, đoán chừng, thiết tưởng. ◎Như: “lượng năng” 諒能 chắc hẳn làm được đấy, “lượng khả” 諒可 đoán chừng có thể. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư” 濩落知何用, 棲遲諒有餘 (Tặng hữu nhân 贈友人) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng chơi không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Động) Khoan thứ, tha thứ, bao dung. ◎Như: “kiến lượng” 見諒 khoan thứ cho, “nguyên lượng” 原諒 truy nguyên tình cảnh mà khoan thứ, “thể lượng” 體諒 thể tất.
4. (Động) Tin cho, tin nhau. ◇Thi Kinh 詩經: “Mẫu dã thiên chỉ, Bất lượng nhân chỉ” 母也天只, 不諒人只 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Mẹ hỡi, trời ơi, Không tin được lòng ta sao?
5. (Động) Cố chấp.
6. (Danh) Họ “Lượng”.
2. (Phó) Chắc hẳn, ngỡ rằng, đoán chừng, thiết tưởng. ◎Như: “lượng năng” 諒能 chắc hẳn làm được đấy, “lượng khả” 諒可 đoán chừng có thể. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư” 濩落知何用, 棲遲諒有餘 (Tặng hữu nhân 贈友人) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng chơi không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Động) Khoan thứ, tha thứ, bao dung. ◎Như: “kiến lượng” 見諒 khoan thứ cho, “nguyên lượng” 原諒 truy nguyên tình cảnh mà khoan thứ, “thể lượng” 體諒 thể tất.
4. (Động) Tin cho, tin nhau. ◇Thi Kinh 詩經: “Mẫu dã thiên chỉ, Bất lượng nhân chỉ” 母也天只, 不諒人只 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Mẹ hỡi, trời ơi, Không tin được lòng ta sao?
5. (Động) Cố chấp.
6. (Danh) Họ “Lượng”.
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. tha thứ
2. ước đoán
3. (tên đất)
2. ước đoán
3. (tên đất)
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Tin thực, thành tín. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ” 友直, 友諒, 友多聞, 益矣 (Quý thị 季氏) Bạn chính trực, bạn thành tín, bạn có nhiều kiến thức, (là ba thứ bạn) có ích vậy.
2. (Phó) Chắc hẳn, ngỡ rằng, đoán chừng, thiết tưởng. ◎Như: “lượng năng” 諒能 chắc hẳn làm được đấy, “lượng khả” 諒可 đoán chừng có thể. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư” 濩落知何用, 棲遲諒有餘 (Tặng hữu nhân 贈友人) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng chơi không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Động) Khoan thứ, tha thứ, bao dung. ◎Như: “kiến lượng” 見諒 khoan thứ cho, “nguyên lượng” 原諒 truy nguyên tình cảnh mà khoan thứ, “thể lượng” 體諒 thể tất.
4. (Động) Tin cho, tin nhau. ◇Thi Kinh 詩經: “Mẫu dã thiên chỉ, Bất lượng nhân chỉ” 母也天只, 不諒人只 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Mẹ hỡi, trời ơi, Không tin được lòng ta sao?
5. (Động) Cố chấp.
6. (Danh) Họ “Lượng”.
2. (Phó) Chắc hẳn, ngỡ rằng, đoán chừng, thiết tưởng. ◎Như: “lượng năng” 諒能 chắc hẳn làm được đấy, “lượng khả” 諒可 đoán chừng có thể. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư” 濩落知何用, 棲遲諒有餘 (Tặng hữu nhân 贈友人) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng chơi không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Động) Khoan thứ, tha thứ, bao dung. ◎Như: “kiến lượng” 見諒 khoan thứ cho, “nguyên lượng” 原諒 truy nguyên tình cảnh mà khoan thứ, “thể lượng” 體諒 thể tất.
4. (Động) Tin cho, tin nhau. ◇Thi Kinh 詩經: “Mẫu dã thiên chỉ, Bất lượng nhân chỉ” 母也天只, 不諒人只 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Mẹ hỡi, trời ơi, Không tin được lòng ta sao?
5. (Động) Cố chấp.
6. (Danh) Họ “Lượng”.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (Bao) dung, (tha) thứ: 體諒 Bao dung, thể tất; 見諒 Khoan thứ;
② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: 諒他也不會這樣做的 Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; 諒他不能來 Chắc nó không đến được.
② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: 諒他也不會這樣做的 Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; 諒他不能來 Chắc nó không đến được.
Từ điển Trung-Anh
(1) to show understanding
(2) to excuse
(3) to presume
(4) to expect
(2) to excuse
(3) to presume
(4) to expect
Từ ghép 4