Có 2 kết quả:
mào ㄇㄠˋ • mò ㄇㄛˋ
Tổng nét: 14
Bộ: zhì 豸 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰豸皃
Nét bút: ノ丶丶ノフノノノ丨フ一一ノフ
Thương Hiệt: BHHAU (月竹竹日山)
Unicode: U+8C8C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: mạc, mạo, mộc
Âm Nôm: mạo
Âm Nhật (onyomi): ボウ (bō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かたち (katachi), かたどる (katadoru)
Âm Hàn: 모, 막
Âm Quảng Đông: maau6
Âm Nôm: mạo
Âm Nhật (onyomi): ボウ (bō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かたち (katachi), かたどる (katadoru)
Âm Hàn: 모, 막
Âm Quảng Đông: maau6
Tự hình 4
Dị thể 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Ai Bắc Thiên Trúc Na Yết La Gia tự Hán tăng tử - 哀北天竺那揭羅耶寺漢僧死 (Hye Jo)
• Bi cụ - 悲懼 (Đặng Trần Côn)
• Dữ Nguyên Đan Khâu Phương Thành tự đàm huyền tác - 與元丹丘方城寺談玄作 (Lý Bạch)
• Đề mai hoa mỹ nhân đồ - 題梅花美人圗 (Vương Ngạn Hoằng)
• Hảo sự chung - 好事終 (Tào Tuyết Cần)
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 01 - 懷春十詠其一 (Đoàn Thị Điểm)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Tam Nguyên lý - 三元里 (Trương Duy Bình)
• Thiếp bạc mệnh - 妾薄命 (Lưu Nguyên Thục)
• Tự thuật kỳ 1 - 自述其一 (Nguyễn Khuyến)
• Bi cụ - 悲懼 (Đặng Trần Côn)
• Dữ Nguyên Đan Khâu Phương Thành tự đàm huyền tác - 與元丹丘方城寺談玄作 (Lý Bạch)
• Đề mai hoa mỹ nhân đồ - 題梅花美人圗 (Vương Ngạn Hoằng)
• Hảo sự chung - 好事終 (Tào Tuyết Cần)
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 01 - 懷春十詠其一 (Đoàn Thị Điểm)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Tam Nguyên lý - 三元里 (Trương Duy Bình)
• Thiếp bạc mệnh - 妾薄命 (Lưu Nguyên Thục)
• Tự thuật kỳ 1 - 自述其一 (Nguyễn Khuyến)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
vẻ ngoài, sắc mặt
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎Như: “tuyết phu hoa mạo” 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa, “mạo tẩm” 貌寢 vẻ mặt xấu xí.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
Từ điển Thiều Chửu
① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa.
② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính.
③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính.
④ Sắc mặt.
⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.
② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính.
③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính.
④ Sắc mặt.
⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt: 面貌 Bộ mặt, vẻ mặt; 貌外不求如美玉 Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp;
② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính;
③ Lễ mạo.
② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính;
③ Lễ mạo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẽ chân dung. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chinh phu tử sĩ mấy người, nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn « — Một âm là Mạo. Xem Mạo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ mặt — Khuôn mặt, nét mặt. Hát nói của Nguyễn Khuyến có câu: » Mạo ngoại bất cầu như mĩ ngọc « ( ngoài mặt không cần đẹp như ngọc đẹp ) — Vẻ đẹp của mặt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tư tài mạo tuyệt vời, vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa « — Hiện lên nét mặt.
Từ điển Trung-Anh
appearance
Từ ghép 51
bǎo chí yuán mào 保持原貌 • cái mào shuāng quán 才貌双全 • cái mào shuāng quán 才貌雙全 • Dān xiá dì mào 丹霞地貌 • dào mào àn rán 道貌岸然 • dì mào 地貌 • fēng mào 風貌 • fēng mào 风貌 • huā mào péng xīn 花貌蓬心 • huā róng yuè mào 花容月貌 • huáng tǔ dì mào 黃土地貌 • huáng tǔ dì mào 黄土地貌 • jiù mào 旧貌 • jiù mào 舊貌 • kā sī tè dì mào 喀斯特地貌 • láng cái nǚ mào 郎才女貌 • lǐ mào 礼貌 • lǐ mào 禮貌 • mào hé shén lí 貌合神离 • mào hé shén lí 貌合神離 • mào hé xīn lí 貌合心离 • mào hé xīn lí 貌合心離 • mào měi 貌美 • mào sì 貌似 • mào xiàng 貌相 • měi mào 美貌 • miàn mào 面貌 • nán cái nǚ mào 男才女貌 • pǐn mào 品貌 • qí mào bù yáng 其貌不扬 • qí mào bù yáng 其貌不揚 • qǐ mào 綺貌 • qǐ mào 绮貌 • quán mào 全貌 • rén bù kě mào xiàng 人不可貌相 • rén bù kě mào xiàng , hǎi shuǐ bù kě dǒu liáng 人不可貌相,海水不可斗量 • róng mào 容貌 • tǐ mào 体貌 • tǐ mào 體貌 • wài mào 外貌 • xiàng mào 像貌 • xiàng mào 相貌 • xiào mào 笑貌 • xíng mào 形貌 • yǎ dān dì mào 雅丹地貌 • yàng mào 样貌 • yàng mào 樣貌 • yǐ mào qǔ rén 以貌取人 • yǒu lǐ mào 有礼貌 • yǒu lǐ mào 有禮貌 • yuán mào 原貌
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎Như: “tuyết phu hoa mạo” 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa, “mạo tẩm” 貌寢 vẻ mặt xấu xí.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.