Có 2 kết quả:
bīn ㄅㄧㄣ • bìn ㄅㄧㄣˋ
Tổng nét: 14
Bộ: bèi 貝 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Nét bút: 丶丶フ一丨ノノ丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: JMHC (十一竹金)
Unicode: U+8CD3
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Tự hình 4
Dị thể 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồi Vương thị ngự đồng đăng Đông sơn tối cao đỉnh, yến Diêu Thông Tuyền, vãn huề tửu phiếm giang - 陪王侍禦同登東山最高頂宴姚通泉,晚攜酒泛江 (Đỗ Phủ)
• Để Nam Ninh thành - 抵南寧城 (Phan Huy Thực)
• Hạ sơ tôn giá hồi chí hiến để, lưu trú tuần nhật, hoạch bồi hoan yến kỷ sự - 夏初尊駕回至憲邸,留住旬日,獲陪歡宴紀事 (Phan Huy Ích)
• Kỳ 03 - Đề Tây hồ - 其三-題西湖 (Vũ Tông Phan)
• Ký tặng Vương thập tướng quân Thừa Tuấn - 寄贈王十將軍承俊 (Đỗ Phủ)
• Lai Tân - 來賓 (Hồ Chí Minh)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Phụng tặng Vi tả thừa trượng nhị thập nhị vận - 奉贈韋左丞丈二十二韻 (Đỗ Phủ)
• Thuỷ long ngâm - Hoài hà chu trung dạ văn cung nhân cầm thanh - 水龍吟-淮河舟中夜聞宮人琴聲 (Uông Nguyên Lượng)
• Tống Cố Huống Tứ thượng cận thúc phụ - 送顧況泗上覲叔父 (Trương Kế)
• Để Nam Ninh thành - 抵南寧城 (Phan Huy Thực)
• Hạ sơ tôn giá hồi chí hiến để, lưu trú tuần nhật, hoạch bồi hoan yến kỷ sự - 夏初尊駕回至憲邸,留住旬日,獲陪歡宴紀事 (Phan Huy Ích)
• Kỳ 03 - Đề Tây hồ - 其三-題西湖 (Vũ Tông Phan)
• Ký tặng Vương thập tướng quân Thừa Tuấn - 寄贈王十將軍承俊 (Đỗ Phủ)
• Lai Tân - 來賓 (Hồ Chí Minh)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Phụng tặng Vi tả thừa trượng nhị thập nhị vận - 奉贈韋左丞丈二十二韻 (Đỗ Phủ)
• Thuỷ long ngâm - Hoài hà chu trung dạ văn cung nhân cầm thanh - 水龍吟-淮河舟中夜聞宮人琴聲 (Uông Nguyên Lượng)
• Tống Cố Huống Tứ thượng cận thúc phụ - 送顧況泗上覲叔父 (Trương Kế)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
khách quý
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khách. § Đối lại với “chủ” 主. ◎Như: “quý tân” 貴賓 khách quý, “tương kính như tân” 相敬如賓 kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Chúng tân hoan dã” 眾賓歡也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khách: 來賓 Tân khách, khách khứa; 外賓 Khách nước ngoài; 貴賓 Khách quý; 喧賓奪主 Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính;
② (văn) Đãi như khách;
③ (văn) Phục, nghe theo;
④ [Bin] (Họ) Tân.
② (văn) Đãi như khách;
③ (văn) Phục, nghe theo;
④ [Bin] (Họ) Tân.
Từ điển Trung-Anh
(1) visitor
(2) guest
(3) object (in grammar)
(2) guest
(3) object (in grammar)
Từ ghép 67
āi gào bīn fú 哀告賓服 • bīn cí 賓詞 • bīn gé 賓格 • bīn guǎn 賓館 • bīn guǒ 賓果 • bīn kè 賓客 • bīn kè yíng mén 賓客盈門 • bīn péng 賓朋 • bīn péng mǎn zuò 賓朋滿座 • bīn péng yíng mén 賓朋盈門 • bīn yǔ 賓語 • bīn yǔ guān xì cóng jù 賓語關係從句 • bīn zhì 賓治 • bīn zhì rú guī 賓至如歸 • bīn zhǔ 賓主 • Chē lǐ yǎ bīn sī kè 車里雅賓斯克 • chóu bīn 酬賓 • dòng bīn shì 動賓式 • fēi lǜ bīn 菲律賓 • Fēi lǜ bīn Dà xué 菲律賓大學 • Fēi lǜ bīn juān jiū 菲律賓鵑鳩 • Fēi lǜ bīn rén 菲律賓人 • Fēi lǜ bīn yǔ 菲律賓語 • gǒu yǎo Lǚ Dòng bīn , bù shí hǎo rén xīn 狗咬呂洞賓,不識好人心 • guǎn bīn 館賓 • guì bīn 貴賓 • guì bīn quǎn 貴賓犬 • guì bīn shì 貴賓室 • guó bīn 國賓 • guó bīn guǎn 國賓館 • jiā bīn 佳賓 • jiā bīn 嘉賓 • jiàn jiē bīn yǔ 間接賓語 • kǎ bīn qiāng 卡賓槍 • Lái bīn 來賓 • Lái bīn shì 來賓市 • lǐ bīn 禮賓 • lì bīn nà 利賓納 • Lǚ Dòng bīn 呂洞賓 • Lǔ bīn 魯賓 • Luó bīn hàn 羅賓漢 • Luó bīn xùn 羅賓遜 • nèi bīn 內賓 • Sī bīn nuò shā 斯賓諾莎 • Sī bīn sè 斯賓塞 • Sī kè lǐ yà bīn 斯克里亞賓 • Tāng mǔ · Luó bīn sī 湯姆羅賓斯 • Tí mǔ · Luó bīn sī 提姆羅賓斯 • wài bīn 外賓 • wǔ cǎi bīn fēn 五彩賓紛 • xī luò sài bīn 西洛賽賓 • xiāng jìng rú bīn 相敬如賓 • Xīn bīn mǎn zú Zì zhì xiàn 新賓滿族自治縣 • Xīn bīn xiàn 新賓縣 • Xīng bīn 興賓 • Xīng bīn qū 興賓區 • xuān bīn duó zhǔ 喧賓奪主 • Yǎ gè bīn pài 雅各賓派 • Yí bīn 宜賓 • Yí bīn dì qū 宜賓地區 • Yí bīn shì 宜賓市 • Yí bīn xiàn 宜賓縣 • yíng bīn 迎賓 • zhí jiē bīn yǔ 直接賓語 • zhǔ bīn 主賓 • zhǔ bīn wèi 主賓謂 • zhǔ wèi bīn 主謂賓
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khách. § Đối lại với “chủ” 主. ◎Như: “quý tân” 貴賓 khách quý, “tương kính như tân” 相敬如賓 kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Chúng tân hoan dã” 眾賓歡也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!