Có 2 kết quả:
bá ㄅㄚˊ • bèi ㄅㄟˋ
Tổng nét: 12
Bộ: zú 足 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⻊犮
Nét bút: 丨フ一丨一丨一一ノフ丶丶
Thương Hiệt: RMIKK (口一戈大大)
Unicode: U+8DCB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bạt
Âm Nôm: bạt
Âm Nhật (onyomi): ハツ (hatsu), バツ (batsu)
Âm Nhật (kunyomi): おくがき (okugaki), ふ.む (fu.mu)
Âm Hàn: 발
Âm Quảng Đông: bat6
Âm Nôm: bạt
Âm Nhật (onyomi): ハツ (hatsu), バツ (batsu)
Âm Nhật (kunyomi): おくがき (okugaki), ふ.む (fu.mu)
Âm Hàn: 발
Âm Quảng Đông: bat6
Tự hình 3
Dị thể 5
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cúc thu bách vịnh kỳ 49 - 菊秋百詠其四十九 (Phan Huy Ích)
• Lang bạt 2 - 狼跋2 (Khổng Tử)
• Lạng Sơn cảm đề kỳ 2 - 諒山感題其二 (Trần Danh Án)
• Mộ thu uổng Bùi Đạo Châu thủ trát, suất nhĩ khiển hứng, ký cận trình Tô Hoán thị ngự - 暮秋枉裴道州手札,率爾遣興,寄近呈蘇渙侍御 (Đỗ Phủ)
• Phụng sứ lưu biệt - 奉使留別 (Bùi Viện)
• Tặng Lý Bạch (Thu lai tương cố thượng phiêu bồng) - 贈李白(秋來相顧尚飄蓬) (Đỗ Phủ)
• Thu nhật Kinh Nam tống Thạch Thủ Tiết minh phủ từ mãn cáo biệt, phụng ký Tiết thượng thư tụng đức tự hoài phỉ nhiên chi tác, tam thập vận - 秋日荊南送石首薛明府辭滿告別奉寄薛尚書頌德敘懷斐然之作三十韻 (Đỗ Phủ)
• Tống Lý Trọng Tân, Tiêu Phương Nhai tự - 送李仲賓蕭方崖序 (Trương Bá Thuần)
• Tự thán kỳ 2 - 自歎其二 (Trần Danh Án)
• Xá thuế chiếu - 赦稅照 (Lý Thái Tông)
• Lang bạt 2 - 狼跋2 (Khổng Tử)
• Lạng Sơn cảm đề kỳ 2 - 諒山感題其二 (Trần Danh Án)
• Mộ thu uổng Bùi Đạo Châu thủ trát, suất nhĩ khiển hứng, ký cận trình Tô Hoán thị ngự - 暮秋枉裴道州手札,率爾遣興,寄近呈蘇渙侍御 (Đỗ Phủ)
• Phụng sứ lưu biệt - 奉使留別 (Bùi Viện)
• Tặng Lý Bạch (Thu lai tương cố thượng phiêu bồng) - 贈李白(秋來相顧尚飄蓬) (Đỗ Phủ)
• Thu nhật Kinh Nam tống Thạch Thủ Tiết minh phủ từ mãn cáo biệt, phụng ký Tiết thượng thư tụng đức tự hoài phỉ nhiên chi tác, tam thập vận - 秋日荊南送石首薛明府辭滿告別奉寄薛尚書頌德敘懷斐然之作三十韻 (Đỗ Phủ)
• Tống Lý Trọng Tân, Tiêu Phương Nhai tự - 送李仲賓蕭方崖序 (Trương Bá Thuần)
• Tự thán kỳ 2 - 自歎其二 (Trần Danh Án)
• Xá thuế chiếu - 赦稅照 (Lý Thái Tông)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. leo, trèo lên
2. lời tựa cuối sách
2. lời tựa cuối sách
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vượt, băng, lặn lội. ◎Như: “bạt thiệp” 跋涉 lặn lội, “bạt lí san xuyên” 跋履山川 trèo đèo lội suối. § Ghi chú: Bổn nghĩa, đi trên cỏ gọi là “bạt” 跋, đi trên nước gọi là “thiệp” 涉.
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎Như: “bạt lãng” 跋浪 đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇Nghiêm Vũ —嚴武: “Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi” 跋馬望君非一度, 冷猿秋雁不勝悲 (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức 巴嶺答杜二見憶) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An” 往年赤眉跋扈長安 (Quyển đệ tứ thập nhất 卷第四十一) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎Như: “bạt văn” 跋文 bài văn viết ở cuối sách.
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎Như: “bạt lãng” 跋浪 đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇Nghiêm Vũ —嚴武: “Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi” 跋馬望君非一度, 冷猿秋雁不勝悲 (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức 巴嶺答杜二見憶) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An” 往年赤眉跋扈長安 (Quyển đệ tứ thập nhất 卷第四十一) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎Như: “bạt văn” 跋文 bài văn viết ở cuối sách.
Từ điển Thiều Chửu
① Bạt thiệp 跋涉 lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt 跋, đi trên nước gọi là thiệp 涉. Nói sự đi khó khăn.
② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往.
③ Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế.
④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文.
⑤ Nhảy vọt.
② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往.
③ Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế.
④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文.
⑤ Nhảy vọt.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vượt, băng, lặn lội: 跋山涉水 Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối;
② Lời bạt: 序言和跋 Lời tựa và lời bạt;
③ (văn) Gót chân;
④ (văn) Giẫm đạp.
② Lời bạt: 序言和跋 Lời tựa và lời bạt;
③ (văn) Gót chân;
④ (văn) Giẫm đạp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bước qua. Nhảy ra — Bài văn ở sau cuốn sách, nói về cuốn sách.
Từ điển Trung-Anh
(1) postscript
(2) to trek across mountains
(2) to trek across mountains
Từ ghép 18
bá hù 跋扈 • bá qián zhì hòu 跋前踬后 • bá qián zhì hòu 跋前躓後 • bá shān shè shuǐ 跋山涉水 • bá shè 跋涉 • bá yǔ 跋語 • bá yǔ 跋语 • cháng tú bá shè 長途跋涉 • cháng tú bá shè 长途跋涉 • fēi yáng bá hù 飛揚跋扈 • fēi yáng bá hù 飞扬跋扈 • tí bá 題跋 • tí bá 题跋 • Tuò bá 拓跋 • Tuò bá Wèi 拓跋魏 • xiāo zhāng bá hù 嚣张跋扈 • xiāo zhāng bá hù 囂張跋扈 • xù bá 序跋
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vượt, băng, lặn lội. ◎Như: “bạt thiệp” 跋涉 lặn lội, “bạt lí san xuyên” 跋履山川 trèo đèo lội suối. § Ghi chú: Bổn nghĩa, đi trên cỏ gọi là “bạt” 跋, đi trên nước gọi là “thiệp” 涉.
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎Như: “bạt lãng” 跋浪 đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇Nghiêm Vũ —嚴武: “Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi” 跋馬望君非一度, 冷猿秋雁不勝悲 (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức 巴嶺答杜二見憶) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An” 往年赤眉跋扈長安 (Quyển đệ tứ thập nhất 卷第四十一) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎Như: “bạt văn” 跋文 bài văn viết ở cuối sách.
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎Như: “bạt lãng” 跋浪 đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇Nghiêm Vũ —嚴武: “Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi” 跋馬望君非一度, 冷猿秋雁不勝悲 (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức 巴嶺答杜二見憶) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An” 往年赤眉跋扈長安 (Quyển đệ tứ thập nhất 卷第四十一) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎Như: “bạt văn” 跋文 bài văn viết ở cuối sách.