Có 2 kết quả:
qīng ㄑㄧㄥ • qìng ㄑㄧㄥˋ
Tổng nét: 14
Bộ: chē 車 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰車巠
Nét bút: 一丨フ一一一丨一フフフ一丨一
Thương Hiệt: JJMVM (十十一女一)
Unicode: U+8F15
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: khánh, khinh
Âm Nôm: khinh
Âm Nhật (onyomi): ケイ (kei)
Âm Nhật (kunyomi): かる.い (karu.i), かろ.やか (karo.yaka), かろ.んじる (karo.n jiru)
Âm Hàn: 경
Âm Quảng Đông: heng1, hing1
Âm Nôm: khinh
Âm Nhật (onyomi): ケイ (kei)
Âm Nhật (kunyomi): かる.い (karu.i), かろ.やか (karo.yaka), かろ.んじる (karo.n jiru)
Âm Hàn: 경
Âm Quảng Đông: heng1, hing1
Tự hình 4
Dị thể 4
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Điểm giáng thần (Đài thượng phi khâm) - 點絳唇(臺上披襟) (Chu Bang Ngạn)
• Định phong ba (Mạc thính xuyên lâm đả diệp thanh) - 定風波(莫聽穿林打葉聲) (Tô Thức)
• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)
• Phiếm giang tống khách - 泛江送客 (Đỗ Phủ)
• Quan vũ ca - 觀舞歌 (Từ Trinh Khanh)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 083 - 山居百詠其八十三 (Tông Bản thiền sư)
• Thập nhị nguyệt nhất nhật kỳ 3 - 十二月一日其三 (Đỗ Phủ)
• Tiểu hàn thực chu trung tác - 小寒食舟中作 (Đỗ Phủ)
• Tùng Tư độ vọng giáp trung - 松滋渡望峽中 (Lưu Vũ Tích)
• Vũ Văn Triều thượng thư chi sanh, Thôi Úc tư nghiệp chi tôn, thượng thư chi tử, trùng phiếm Trịnh giám tiền hồ - 宇文晁尚書之甥崔彧司業之孫尚書之子重泛鄭監前湖 (Đỗ Phủ)
• Định phong ba (Mạc thính xuyên lâm đả diệp thanh) - 定風波(莫聽穿林打葉聲) (Tô Thức)
• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)
• Phiếm giang tống khách - 泛江送客 (Đỗ Phủ)
• Quan vũ ca - 觀舞歌 (Từ Trinh Khanh)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 083 - 山居百詠其八十三 (Tông Bản thiền sư)
• Thập nhị nguyệt nhất nhật kỳ 3 - 十二月一日其三 (Đỗ Phủ)
• Tiểu hàn thực chu trung tác - 小寒食舟中作 (Đỗ Phủ)
• Tùng Tư độ vọng giáp trung - 松滋渡望峽中 (Lưu Vũ Tích)
• Vũ Văn Triều thượng thư chi sanh, Thôi Úc tư nghiệp chi tôn, thượng thư chi tử, trùng phiếm Trịnh giám tiền hồ - 宇文晁尚書之甥崔彧司業之孫尚書之子重泛鄭監前湖 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. nhẹ
2. khinh rẻ, khinh bỉ
2. khinh rẻ, khinh bỉ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Khinh rẻ, khinh bỉ, coi thường. ◎Như: “khinh địch” 輕敵 coi thường quân địch. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân. Trác thậm khinh chi, bất vi lễ” 卓問三人現居何職. 玄德曰: 白身. 卓甚輕之, 不為禮 (Đệ nhất hồi 第一回) (Đổng) Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì. Huyền Đức nói: Chân trắng (không có chức tước gì). Trác khinh thường, không đáp tạ.
2. (Động) Coi nhẹ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao” 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với “trọng” 重 nặng. ◎Như: “miên hoa bỉ thiết khinh” 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎Như: “khinh hàn” 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, “khinh bệnh” 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎Như: “niên kỉ khinh” 年紀輕 trẻ tuổi, “công tác khinh” 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎Như: “khinh xa giảm tụng” 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎Như: “khinh xa” 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, “khinh chu” 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇Vương Duy 王維: “Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh” 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎Như: “vân đạm phong khinh” 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, “khinh thanh tế ngữ” 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎Như: “vô trái nhất thân khinh” 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎Như: “khinh suất” 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎Như: “khinh âm nhạc” 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎Như: “vi phong khinh phất” 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu” 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎Như: “khinh thị” 輕視 coi rẻ, “khinh mạn” 輕慢 coi thường.
2. (Động) Coi nhẹ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao” 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với “trọng” 重 nặng. ◎Như: “miên hoa bỉ thiết khinh” 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎Như: “khinh hàn” 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, “khinh bệnh” 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎Như: “niên kỉ khinh” 年紀輕 trẻ tuổi, “công tác khinh” 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎Như: “khinh xa giảm tụng” 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎Như: “khinh xa” 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, “khinh chu” 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇Vương Duy 王維: “Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh” 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎Như: “vân đạm phong khinh” 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, “khinh thanh tế ngữ” 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎Như: “vô trái nhất thân khinh” 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎Như: “khinh suất” 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎Như: “khinh âm nhạc” 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎Như: “vi phong khinh phất” 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu” 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎Như: “khinh thị” 輕視 coi rẻ, “khinh mạn” 輕慢 coi thường.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhẹ: 這根木頭很輕 Khúc gỗ này rất nhẹ; 輕病 Bệnh nhẹ;
② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ;
③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt;
④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất;
⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh;
⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít.
② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ;
③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt;
④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất;
⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh;
⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít.
Từ điển Trung-Anh
(1) light
(2) easy
(3) gentle
(4) soft
(5) reckless
(6) unimportant
(7) frivolous
(8) small in number
(9) unstressed
(10) neutral
(11) to disparage
(2) easy
(3) gentle
(4) soft
(5) reckless
(6) unimportant
(7) frivolous
(8) small in number
(9) unstressed
(10) neutral
(11) to disparage
Từ ghép 119
Bǎi shì qīng yí 百事輕怡 • bì zhòng jiù qīng 避重就輕 • bù qīng ráo 不輕饒 • bù zhī qīng zhòng 不知輕重 • cóng qīng 從輕 • dā qīng tiě 搭輕鐵 • diào yǐ qīng xīn 掉以輕心 • féi mǎ qīng qiú 肥馬輕裘 • huǎn jí qīng zhòng 緩急輕重 • jiā chǒu bù kě wài chuán , liú yán qiè mò qīng xìn 家醜不可外傳,流言切莫輕信 • jià qīng jiù shú 駕輕就熟 • jiǎn qīng 減輕 • jǔ zú qīng zhòng 舉足輕重 • kàn qīng 看輕 • lǐ qīng qíng yì zhòng 禮輕情意重 • lǐ qīng rén yì zhòng 禮輕人意重 • lǐ qīng rén yì zhòng , qiān lǐ sòng é máo 禮輕人意重,千里送鵝毛 • nán ér yǒu lèi bù qīng tán 男兒有淚不輕彈 • nián qīng 年輕 • nián qīng huà 年輕化 • nián qīng lì zhuàng 年輕力壯 • nián qīng qì shèng 年輕氣盛 • nián qīng rén 年輕人 • nián qīng yǒu wéi 年輕有為 • pì qīng 屁輕 • qiān lǐ sòng é máo , lǐ qīng qíng yì zhòng 千里送鵝毛,禮輕情意重 • qiān lǐ sòng é máo , lǐ qīng rén yì zhòng 千里送鵝毛,禮輕人意重 • qīng biàn 輕便 • qīng bó 輕薄 • qīng chē jiǎn cóng 輕車簡從 • qīng chē shú lù 輕車熟路 • qīng cuì 輕脆 • qīng dǎ 輕打 • qīng dí 輕敵 • qīng dù 輕度 • qīng ér yì jǔ 輕而易舉 • qīng fēng 輕風 • qīng fú 輕浮 • qīng fǔ 輕撫 • qīng gōng 輕工 • qīng gōng yè 輕工業 • qīng guǐ 輕軌 • qīng jī bàng 輕擊棒 • qīng jī guān qiāng 輕機關槍 • qīng jī qiāng 輕機槍 • qīng jī qiú 輕擊球 • qīng jī qū 輕擊區 • qīng jié 輕捷 • qīng jǔ wàng dòng 輕舉妄動 • qīng kàn 輕看 • qīng kǒu bó shé 輕口薄舌 • qīng kuài 輕快 • qīng kuáng 輕狂 • qīng làng fú bó 輕浪浮薄 • qīng liàng jí 輕量級 • qīng líng 輕靈 • qīng màn 輕慢 • qīng miáo dàn xiě 輕描淡寫 • qīng miè 輕蔑 • qīng piāo piāo 輕飄飄 • qīng qí 輕騎 • qīng qiǎo 輕巧 • qīng qīng 輕輕 • qīng qiú féi mǎ 輕裘肥馬 • qīng qǔ 輕取 • qīng rǎn 輕染 • qīng ráo 輕饒 • qīng ráo sù fàng 輕饒素放 • qīng róu 輕柔 • qīng shā 輕紗 • qīng shāng 輕傷 • qīng shēng 輕生 • qīng shēng 輕聲 • qīng shēng xì yǔ 輕聲細語 • qīng sheng 輕省 • qīng shí 輕食 • qīng shì 輕視 • qīng shǒu qīng jiǎo 輕手輕腳 • qīng shuài 輕率 • qīng shuǐ 輕水 • qīng shuǐ fǎn yìng duī 輕水反應堆 • qīng sōng 輕鬆 • qīng tiāo 輕佻 • qīng tiǎo 輕窕 • qīng wēi 輕微 • qīng wǔ 輕侮 • qīng wǔ qì 輕武器 • qīng xìn 輕信 • qīng xíng 輕型 • qīng xíng guǐ dào jiāo tōng 輕型軌道交通 • qīng yán xì yǔ 輕言細語 • qīng yǎo 輕咬 • qīng yì 輕易 • qīng yīn yuè 輕音樂 • qīng yíng 輕盈 • qīng yú hóng máo 輕於鴻毛 • qīng yuán sù 輕元素 • qīng zhě 輕者 • qīng zhì shí yóu 輕質石油 • qīng zhì shí yóu chǎn pǐn 輕質石油產品 • qīng zhòng 輕重 • qīng zhòng dào zhì 輕重倒置 • qīng zhòng huǎn jí 輕重緩急 • qīng zhòng zhǔ cì 輕重主次 • qīng zǐ 輕子 • qīng zuǐ bó shé 輕嘴薄舌 • qīng zuì 輕罪 • shēn qīng rú yàn 身輕如燕 • tóu zhòng jiǎo qīng 頭重腳輕 • wén rén xiāng qīng 文人相輕 • wèn dǐng qīng zhòng 問鼎輕重 • wú zú qīng zhòng 無足輕重 • zhòng lì qīng yì 重利輕義 • zhòng liàng qīng zhì 重量輕質 • zhòng nán qīng nǚ 重男輕女 • zhòng sè qīng yǒu 重色輕友 • zhòng wén qīng wǔ 重文輕武 • zhòng xíng shì qīng nèi róng 重形式輕內容 • zhòng yì qīng lì 重義輕利
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Khinh rẻ, khinh bỉ, coi thường. ◎Như: “khinh địch” 輕敵 coi thường quân địch. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân. Trác thậm khinh chi, bất vi lễ” 卓問三人現居何職. 玄德曰: 白身. 卓甚輕之, 不為禮 (Đệ nhất hồi 第一回) (Đổng) Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì. Huyền Đức nói: Chân trắng (không có chức tước gì). Trác khinh thường, không đáp tạ.
2. (Động) Coi nhẹ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao” 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với “trọng” 重 nặng. ◎Như: “miên hoa bỉ thiết khinh” 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎Như: “khinh hàn” 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, “khinh bệnh” 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎Như: “niên kỉ khinh” 年紀輕 trẻ tuổi, “công tác khinh” 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎Như: “khinh xa giảm tụng” 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎Như: “khinh xa” 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, “khinh chu” 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇Vương Duy 王維: “Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh” 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎Như: “vân đạm phong khinh” 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, “khinh thanh tế ngữ” 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎Như: “vô trái nhất thân khinh” 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎Như: “khinh suất” 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎Như: “khinh âm nhạc” 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎Như: “vi phong khinh phất” 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu” 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎Như: “khinh thị” 輕視 coi rẻ, “khinh mạn” 輕慢 coi thường.
2. (Động) Coi nhẹ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao” 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với “trọng” 重 nặng. ◎Như: “miên hoa bỉ thiết khinh” 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎Như: “khinh hàn” 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, “khinh bệnh” 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎Như: “niên kỉ khinh” 年紀輕 trẻ tuổi, “công tác khinh” 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎Như: “khinh xa giảm tụng” 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎Như: “khinh xa” 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, “khinh chu” 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇Vương Duy 王維: “Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh” 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎Như: “vân đạm phong khinh” 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, “khinh thanh tế ngữ” 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎Như: “vô trái nhất thân khinh” 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎Như: “khinh suất” 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎Như: “khinh âm nhạc” 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎Như: “vi phong khinh phất” 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu” 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎Như: “khinh thị” 輕視 coi rẻ, “khinh mạn” 輕慢 coi thường.