Có 3 kết quả:
yàn ㄧㄢˋ • zhè ㄓㄜˋ • zhèi ㄓㄟˋ
Tổng nét: 10
Bộ: chuò 辵 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿺辶言
Nét bút: 丶一一一丨フ一丶フ丶
Thương Hiệt: YYMR (卜卜一口)
Unicode: U+9019
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: giá, nghiện
Âm Nôm: giá, gió
Âm Nhật (onyomi): シャ (sha), ゲン (gen)
Âm Nhật (kunyomi): は.う (ha.u), は.い (ha.i), むか.える (muka.eru), この (kono)
Âm Hàn: 저, 언
Âm Quảng Đông: ze2, ze3, ze5
Âm Nôm: giá, gió
Âm Nhật (onyomi): シャ (sha), ゲン (gen)
Âm Nhật (kunyomi): は.う (ha.u), は.い (ha.i), むか.える (muka.eru), この (kono)
Âm Hàn: 저, 언
Âm Quảng Đông: ze2, ze3, ze5
Tự hình 2
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Hạc Thông Thánh quán chung ký - 白鶴通聖觀鐘記 (Hứa Tông Đạo)
• Chiêu Quân oán kỳ 1 - Thu tịch hoài cảm - 昭君怨其一-秋夕懷感 (Hōjō Ōsho)
• Điểm giáng thần - 點絳脣 (Lục Du)
• Hoạ Mao Bá Ôn bình thi - 和毛伯溫萍詩 (Giáp Hải)
• Hư hoa ngộ - 虛花悟 (Tào Tuyết Cần)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Mai hoa dẫn - Thái cực đồ - 梅花引-太極圖 (Tâm Việt thiền sư)
• Thế nan dung - 世難容 (Tào Tuyết Cần)
• Tự thuật kỳ 4 - 自述其四 (Trần Thánh Tông)
• Vũ trung hoa - Xuân dạ hoài tình nhân - 雨中花-春夜懷情人 (Đặng Trần Côn)
• Chiêu Quân oán kỳ 1 - Thu tịch hoài cảm - 昭君怨其一-秋夕懷感 (Hōjō Ōsho)
• Điểm giáng thần - 點絳脣 (Lục Du)
• Hoạ Mao Bá Ôn bình thi - 和毛伯溫萍詩 (Giáp Hải)
• Hư hoa ngộ - 虛花悟 (Tào Tuyết Cần)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Mai hoa dẫn - Thái cực đồ - 梅花引-太極圖 (Tâm Việt thiền sư)
• Thế nan dung - 世難容 (Tào Tuyết Cần)
• Tự thuật kỳ 4 - 自述其四 (Trần Thánh Tông)
• Vũ trung hoa - Xuân dạ hoài tình nhân - 雨中花-春夜懷情人 (Đặng Trần Côn)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎Như: “giá tựu thị môn sanh” 這就是門生 đây là đệ tử, “giá thị thư” 這是書 đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. này, cái này
2. bây giờ, lúc nay
2. bây giờ, lúc nay
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎Như: “giá tựu thị môn sanh” 這就是門生 đây là đệ tử, “giá thị thư” 這是書 đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đây, này: 這裡 Ở đây; 昨天你來過這裡嗎? Hôm qua anh có đến đây không?; 這本雜誌 Quyển tạp chí này; 這山望著那山高 Đứng núi này trông núi nọ; 這時候 Lúc này; 這次 Lần này, chuyến này; 這個 Này, cái này, việc này, điều này; 這會兒 Lúc này; 這麼 Thế, như thế, như thế này; 這麼些 Ngần này (chỉ số lượng lớn); 這麼樣 Như thế, như vậy; 這麼著 Như thế này; 這兒 Ở đây, từ nay, từ bây giờ; 這些 Những ... này, những ... ấy; 這樣 Thế này, như thế, như vậy;
② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): 他這才明白 Lúc này anh ấy mới rõ; 我這就走 Tôi đi ngay bây giờ; 我這兩日給假在家,此事竟不知道 Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); 大人若欺負 山野中沒有聽琴之人,這夜靜更深,荒崖下也不該有撫琴之客了 Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn);
③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hoà cho câu văn.
② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): 他這才明白 Lúc này anh ấy mới rõ; 我這就走 Tôi đi ngay bây giờ; 我這兩日給假在家,此事竟不知道 Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); 大人若欺負 山野中沒有聽琴之人,這夜靜更深,荒崖下也不該有撫琴之客了 Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn);
③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hoà cho câu văn.
Từ điển Trung-Anh
(1) this
(2) these
(3) (commonly pr. [zhei4] before a classifier, esp. in Beijing)
(2) these
(3) (commonly pr. [zhei4] before a classifier, esp. in Beijing)
Từ ghép 39
guò le zhè cūn méi zhè diàn 過了這村沒這店 • rú cǐ zhè bān 如此這般 • zài zhè qī jiān 在這期間 • zài zhè zhī qián 在這之前 • zhè bān 這般 • zhè biān 這邊 • zhè biānr 這邊兒 • zhè bu 這不 • zhè cì wēi jī 這次危機 • zhè ge 這個 • zhè hái liǎo dé 這還了得 • zhè huìr 這會兒 • zhè jǐ tiān 這幾天 • zhè lèi 這類 • zhè lǐ 這裏 • zhè lǐ 這裡 • zhè me 這末 • zhè me 這麼 • zhè me 這麽 • zhè me yàng 這麼樣 • zhè me zhe 這麼著 • zhè nián tou 這年頭 • zhè shān wàng zhe nà shān gāo 這山望著那山高 • zhè shí 這時 • zhè tiān 這天 • zhè wèi 這位 • zhè xià 這下 • zhè xià zi 這下子 • zhè xiē 這些 • zhè xiē ge 這些個 • zhè yàng 這樣 • zhè yàng yī lái 這樣一來 • zhè yàng zi 這樣子 • zhè yī zhèn zi 這一陣子 • zhè zán 這咱 • zhè zǎo wǎnr 這早晚兒 • zhè zhèn zi 這陣子 • zhè zhènr 這陣兒 • zhè zhǒng 這種
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎Như: “giá tựu thị môn sanh” 這就是門生 đây là đệ tử, “giá thị thư” 這是書 đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.