Có 1 kết quả:
shì ㄕˋ
Tổng nét: 10
Bộ: chuò 辵 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿺辶折
Nét bút: 一丨一ノノ一丨丶フ丶
Thương Hiệt: YQHL (卜手竹中)
Unicode: U+901D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: thệ
Âm Nôm: thể
Âm Nhật (onyomi): セイ (sei)
Âm Nhật (kunyomi): ゆ.く (yu.ku), い.く (i.ku)
Âm Hàn: 서
Âm Quảng Đông: sai6
Âm Nôm: thể
Âm Nhật (onyomi): セイ (sei)
Âm Nhật (kunyomi): ゆ.く (yu.ku), い.く (i.ku)
Âm Hàn: 서
Âm Quảng Đông: sai6
Tự hình 3
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bàn Khê điếu huỳnh phú - 蟠溪釣璜賦 (Trần Công Cẩn)
• Chính sách đề vịnh chi 04 - 正冊題詠之四 (Tào Tuyết Cần)
• Đệ đỗ 4 - 杕杜 4 (Khổng Tử)
• Kinh Kha cố lý - 荊軻故里 (Phan Huy Thực)
• Lạc thần phú - 洛神賦 (Tào Thực)
• Phụng hoạ ngự chế “Bái yết Sơn Lăng cảm thành” - 奉和御製拜謁山陵感成 (Phạm Đạo Phú)
• Tam Nguyên lý - 三元里 (Trương Duy Bình)
• Tặng Bạch Mã vương Bưu - 贈白馬王彪 (Tào Thực)
• Thanh Quyết giang - 清決江 (Nguyễn Đề)
• Thiếu niên du - Vãn thu - 少年遊-晚秋 (Tanomura Chikuden)
• Chính sách đề vịnh chi 04 - 正冊題詠之四 (Tào Tuyết Cần)
• Đệ đỗ 4 - 杕杜 4 (Khổng Tử)
• Kinh Kha cố lý - 荊軻故里 (Phan Huy Thực)
• Lạc thần phú - 洛神賦 (Tào Thực)
• Phụng hoạ ngự chế “Bái yết Sơn Lăng cảm thành” - 奉和御製拜謁山陵感成 (Phạm Đạo Phú)
• Tam Nguyên lý - 三元里 (Trương Duy Bình)
• Tặng Bạch Mã vương Bưu - 贈白馬王彪 (Tào Thực)
• Thanh Quyết giang - 清決江 (Nguyễn Đề)
• Thiếu niên du - Vãn thu - 少年遊-晚秋 (Tanomura Chikuden)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. trôi qua
2. đi không trở lại
3. chết, tạ thế
2. đi không trở lại
3. chết, tạ thế
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi qua, đi không trở lại nữa. ◇Luận Ngữ 論語: “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
2. (Động) Chảy. ◇Lịch Đạo Nguyên 酈道元: “Nhị xuyên tịnh thệ, câu vi nhất thủy, nam dữ Hoành thủy hợp” 二川並逝, 俱為一水, 南與橫水合 (Thủy kinh chú 水經注, Vị thủy nhị 渭水二) Hai sông cùng chảy thành một dòng, phía nam hợp với sông Hoành.
3. (Động) Bay. ◇Trang Tử 莊子: “Dực ân bất thệ, mục đại bất đổ” 翼殷不逝, 目大不睹 (San mộc 山木) Cánh lớn khó bay xa, mắt to không thấy xa.
4. (Động) Chạy. ◇Sử Kí 史記: “Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ” 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
5. (Động) Chết. ◎Như: “trường thệ” 長逝 hay “thệ thế” 逝世 qua đời, mất (chết). ◇Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: “Kệ tất điệt già nhi thệ” 偈畢跌跏而逝 (Khuông Việt Đại sư 匡越大師) Nói kệ xong, ngồi kiết già mà mất.
6. (Động) Tiêu mất. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Ngã hữu hứa đa tiểu tiểu đích tưởng đầu hòa ngôn ngữ, thì thì tùy phong nhi thệ” 我有許多小小的想頭和言語, 時時隨風而逝 (Thư tín tập 書信集, Trí lí tễ dã 致李霽野).
7. (Danh) Lời thề, lời hứa quyết tâm không đổi. § Thông “thệ” 誓. ◇Thi Kinh 詩經: “Thệ tương khứ nhữ, Thích bỉ lạc thổ” (逝將去女, 適彼樂土 (Ngụy phong 魏風, Thạc thử 碩鼠) (Con chuột lớn kia ơi), ta lấy quyết tâm sẽ bỏ mày đi, Để đến một đất an vui kia.
8. (Trợ) Tiếng phát ngữ đầu câu. ◇Thi Kinh 詩經: “Nãi như chi nhân hề, Thệ bất cổ xử” 乃如之人兮, 逝不古處 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Nay lại có người như thế, Chẳng lấy đạo nghĩa xưa mà cư xử với ta.
2. (Động) Chảy. ◇Lịch Đạo Nguyên 酈道元: “Nhị xuyên tịnh thệ, câu vi nhất thủy, nam dữ Hoành thủy hợp” 二川並逝, 俱為一水, 南與橫水合 (Thủy kinh chú 水經注, Vị thủy nhị 渭水二) Hai sông cùng chảy thành một dòng, phía nam hợp với sông Hoành.
3. (Động) Bay. ◇Trang Tử 莊子: “Dực ân bất thệ, mục đại bất đổ” 翼殷不逝, 目大不睹 (San mộc 山木) Cánh lớn khó bay xa, mắt to không thấy xa.
4. (Động) Chạy. ◇Sử Kí 史記: “Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ” 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
5. (Động) Chết. ◎Như: “trường thệ” 長逝 hay “thệ thế” 逝世 qua đời, mất (chết). ◇Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: “Kệ tất điệt già nhi thệ” 偈畢跌跏而逝 (Khuông Việt Đại sư 匡越大師) Nói kệ xong, ngồi kiết già mà mất.
6. (Động) Tiêu mất. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Ngã hữu hứa đa tiểu tiểu đích tưởng đầu hòa ngôn ngữ, thì thì tùy phong nhi thệ” 我有許多小小的想頭和言語, 時時隨風而逝 (Thư tín tập 書信集, Trí lí tễ dã 致李霽野).
7. (Danh) Lời thề, lời hứa quyết tâm không đổi. § Thông “thệ” 誓. ◇Thi Kinh 詩經: “Thệ tương khứ nhữ, Thích bỉ lạc thổ” (逝將去女, 適彼樂土 (Ngụy phong 魏風, Thạc thử 碩鼠) (Con chuột lớn kia ơi), ta lấy quyết tâm sẽ bỏ mày đi, Để đến một đất an vui kia.
8. (Trợ) Tiếng phát ngữ đầu câu. ◇Thi Kinh 詩經: “Nãi như chi nhân hề, Thệ bất cổ xử” 乃如之人兮, 逝不古處 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Nay lại có người như thế, Chẳng lấy đạo nghĩa xưa mà cư xử với ta.
Từ điển Thiều Chửu
① Đi không trở lại nữa. Vì thế nên gọi người chết là trường thệ 長逝 hay thệ thế 逝世.
② Dùng làm tiếng phát ngữ.
② Dùng làm tiếng phát ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đã qua, đi không trở lại, chảy: 光陰飛逝 Thời gian trôi như bay; 逝者如斯夫,不捨晝夜(Dòng nước) chảy mãi như thế kia, đêm ngày không nghỉ (Luận ngữ); 俶爾往逝,往來翕忽 Chợt đi ra ngoài xa, qua lại nhẹ nhàng mau lẹ (Liễu Tôn Nguyên: Tiểu thạch đàm kí);
② Chết: 不幸病逝 Không may bệnh chết; 一時俱逝,痛可言邪! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư);
③ (văn) Nhất quyết: 逝將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh).
② Chết: 不幸病逝 Không may bệnh chết; 一時俱逝,痛可言邪! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư);
③ (văn) Nhất quyết: 逝將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đi qua. Xem Thệ thế — Chảy qua. Xem Thệ thuỷ 逝水.
Từ điển Trung-Anh
(1) (of time) to pass
(2) to die
(2) to die
Từ ghép 22
bìng shì 病逝 • cháng shì 長逝 • cháng shì 长逝 • fēi shì 飛逝 • fēi shì 飞逝 • liú shì 流逝 • qù shì 去逝 • shāo zòng jí shì 稍縱即逝 • shāo zòng jí shì 稍纵即逝 • shì qù 逝去 • shì shì 逝世 • shì zhě 逝者 • suì yuè liú shì 岁月流逝 • suì yuè liú shì 歲月流逝 • xiān shì 仙逝 • xiāo shì 消逝 • yì shì 易逝 • yīng nián zǎo shì 英年早逝 • yǒng shì 永逝 • zǎo shì 早逝 • zhuǎn yǎn jí shì 轉眼即逝 • zhuǎn yǎn jí shì 转眼即逝