Có 3 kết quả:
féng ㄈㄥˊ • páng ㄆㄤˊ • péng ㄆㄥˊ
Tổng nét: 10
Bộ: chuò 辵 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿺辶夆
Nét bút: ノフ丶一一一丨丶フ丶
Thương Hiệt: YHEJ (卜竹水十)
Unicode: U+9022
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bồng, phùng
Âm Nôm: buồng, phùng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): あ.う (a.u), むか.える (muka.eru)
Âm Hàn: 봉
Âm Quảng Đông: fung4
Âm Nôm: buồng, phùng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): あ.う (a.u), むか.える (muka.eru)
Âm Hàn: 봉
Âm Quảng Đông: fung4
Tự hình 5
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Dạ thính Hứa thập nhất Tổn tụng thi ái nhi hữu tác - 夜聽許十一損誦詩愛而有作 (Đỗ Phủ)
• Đề Ngọc Giáp giang - 題玉甲江 (Thiệu Trị hoàng đế)
• Nguyên nhật thị Tông Vũ - 元日示宗武 (Đỗ Phủ)
• Nhàn vịnh kỳ 10 - 間詠其十 (Nguyễn Khuyến)
• Phần thi tập hữu cảm - 焚詩集有感 (Trần Huy Luyện)
• Sơ thu cảm hoài - 初秋感懷 (Vũ Tông Phan)
• Tế Lâm dạ khốc - 細林夜哭 (Hạ Hoàn Thuần)
• Thứ vận tặng Thuỷ Vân đạo nhân - 次韻贈水雲道人 (Chu Văn An)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Vương Thế Trinh)
• Vân ngoại bằng đoàn - 雲外鵬摶 (Nguyễn Khuyến)
• Đề Ngọc Giáp giang - 題玉甲江 (Thiệu Trị hoàng đế)
• Nguyên nhật thị Tông Vũ - 元日示宗武 (Đỗ Phủ)
• Nhàn vịnh kỳ 10 - 間詠其十 (Nguyễn Khuyến)
• Phần thi tập hữu cảm - 焚詩集有感 (Trần Huy Luyện)
• Sơ thu cảm hoài - 初秋感懷 (Vũ Tông Phan)
• Tế Lâm dạ khốc - 細林夜哭 (Hạ Hoàn Thuần)
• Thứ vận tặng Thuỷ Vân đạo nhân - 次韻贈水雲道人 (Chu Văn An)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Vương Thế Trinh)
• Vân ngoại bằng đoàn - 雲外鵬摶 (Nguyễn Khuyến)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
gặp gỡ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gặp, đụng phải. ◇Thi Kinh 詩經: “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
Từ điển Thiều Chửu
① Gặp. Hai bên gặp nhau gọi là phùng.
② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng.
② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gặp nhau, gặp phải, tình cờ gặp: 相逢 Gặp nhau; 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu;
② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử).
② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Bồng bồng 逢逢 — Một âm khác là Phùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gặp gỡ. Gặp phải — Nghênh đón. Rước lấy — To lớn. Xem Phùng dịch, Phùng y.
Từ điển Trung-Anh
(1) to meet by chance
(2) to come across
(3) (of a calendar event) to come along
(4) (of an event) to fall on (a particular day)
(5) to fawn upon
(2) to come across
(3) (of a calendar event) to come along
(4) (of an event) to fall on (a particular day)
(5) to fawn upon
Từ ghép 45
chóng féng 重逢 • féng chǎng zuò xì 逢场作戏 • féng chǎng zuò xì 逢場作戲 • féng jí 逢集 • féng nián guò jié 逢年过节 • féng nián guò jié 逢年過節 • féng rén biàn jiǎng 逢人便講 • féng rén biàn jiǎng 逢人便讲 • féng wú 逢俉 • féng xiōng huà jí 逢凶化吉 • féng yíng 逢迎 • jiǔ bié chóng féng 久別重逢 • jiǔ bié chóng féng 久别重逢 • jué chǔ féng shēng 絕處逢生 • jué chǔ féng shēng 绝处逢生 • kū mù féng chūn 枯木逢春 • měi féng 每逢 • měi féng jiā jié bèi sī qīn 每逢佳節倍思親 • měi féng jiā jié bèi sī qīn 每逢佳节倍思亲 • píng shuǐ xiāng féng 萍水相逢 • qí féng dí shǒu 棋逢敌手 • qí féng dí shǒu 棋逢敵手 • qí féng duì shǒu 棋逢对手 • qí féng duì shǒu 棋逢對手 • qiān zǎi nán féng 千載難逢 • qiān zǎi nán féng 千载难逢 • qū yì féng yíng 曲意逢迎 • rén shēng hé chù bù xiāng féng 人生何处不相逢 • rén shēng hé chù bù xiāng féng 人生何處不相逢 • shēng bù féng shí 生不逢时 • shēng bù féng shí 生不逢時 • shì féng 适逢 • shì féng 適逢 • shì féng qí huì 适逢其会 • shì féng qí huì 適逢其會 • wū lòu piān féng lián yè yǔ 屋漏偏逢连夜雨 • wū lòu piān féng lián yè yǔ 屋漏偏逢連夜雨 • xiá lù xiāng féng 狭路相逢 • xiá lù xiāng féng 狹路相逢 • xiāng féng 相逢 • xīn féng 欣逢 • zāo féng 遭逢 • zhèng féng qí shí 正逢其时 • zhèng féng qí shí 正逢其時 • zuǒ yòu féng yuán 左右逢源
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gặp, đụng phải. ◇Thi Kinh 詩經: “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gặp, đụng phải. ◇Thi Kinh 詩經: “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).