Có 4 kết quả:
suí ㄙㄨㄟˊ • wèi ㄨㄟˋ • yí ㄧˊ • yì ㄧˋ
Tổng nét: 15
Bộ: chuò 辵 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿺辶貴
Nét bút: 丨フ一丨一丨フ一一一ノ丶丶フ丶
Thương Hiệt: YLMC (卜中一金)
Unicode: U+907A
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: di
Âm Nôm: di
Âm Nhật (onyomi): イ (i), ユイ (yui)
Âm Nhật (kunyomi): のこ.す (noko.su)
Âm Hàn: 유
Âm Quảng Đông: wai4, wai6
Âm Nôm: di
Âm Nhật (onyomi): イ (i), ユイ (yui)
Âm Nhật (kunyomi): のこ.す (noko.su)
Âm Hàn: 유
Âm Quảng Đông: wai4, wai6
Tự hình 4
Dị thể 9
Một số bài thơ có sử dụng
• Cổ phong kỳ 31 (Trịnh Khách tây nhập quan) - 古風其三十一(鄭客西入關) (Lý Bạch)
• Du Lạn Kha sơn - 遊爛柯山 (Vũ Lãm)
• Đề Tây Thi hoán sa thạch - 題西施浣紗石 (Hồ U Trinh)
• Khốc Tây Am Tôn tiên sinh tiền Hàn lâm điển tịch Lại khoa cấp sự - 哭西庵孫先生前翰林典籍吏科給事 (Lê Trinh)
• Kinh Kim Âu sơn tự - 經金甌山寺 (Phan Huy Ích)
• Pháp khúc hiến tiên âm - Thính Trần bát di đàn Nam cầm - 法曲獻仙音-聽陳八姨彈南琴 (Tùng Thiện Vương)
• Quá Hô Đà hà - 過滹沱河 (Trịnh Hoài Đức)
• Thượng hoàng tây tuần nam kinh ca kỳ 08 - 上皇西巡南京歌其八 (Lý Bạch)
• Tiên khảo huý thần cảm tác - 先考諱辰感作 (Phan Huy Ích)
• Tuế mộ Phúc Xương hoài cổ - 歲暮福昌懷古 (Trương Lỗi)
• Du Lạn Kha sơn - 遊爛柯山 (Vũ Lãm)
• Đề Tây Thi hoán sa thạch - 題西施浣紗石 (Hồ U Trinh)
• Khốc Tây Am Tôn tiên sinh tiền Hàn lâm điển tịch Lại khoa cấp sự - 哭西庵孫先生前翰林典籍吏科給事 (Lê Trinh)
• Kinh Kim Âu sơn tự - 經金甌山寺 (Phan Huy Ích)
• Pháp khúc hiến tiên âm - Thính Trần bát di đàn Nam cầm - 法曲獻仙音-聽陳八姨彈南琴 (Tùng Thiện Vương)
• Quá Hô Đà hà - 過滹沱河 (Trịnh Hoài Đức)
• Thượng hoàng tây tuần nam kinh ca kỳ 08 - 上皇西巡南京歌其八 (Lý Bạch)
• Tiên khảo huý thần cảm tác - 先考諱辰感作 (Phan Huy Ích)
• Tuế mộ Phúc Xương hoài cổ - 歲暮福昌懷古 (Trương Lỗi)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Mất, đánh rơi. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Tề Hoàn Công ẩm tửu túy, di kì quan, sỉ chi, tam nhật bất triều” 齊桓公飲酒醉, 遺其冠, 恥之, 三日不朝 (Nan nhị 難二) Tề Hoàn Công uống rượu say, làm mất mũ của mình, xấu hổ, ba ngày không vào triều.
2. (Động) Bỏ sót. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
3. (Động) Để lại. ◎Như: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
4. (Động) Vứt bỏ.
5. (Động) Bỏ đi, xa lìa. ◇Trang Tử 莊子: “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
6. (Động) Quên. ◇Hiếu Kinh 孝經: “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
7. (Động) Bài tiết. ◎Như: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. ◇Sử Kí 史記: “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
8. (Động) Thặng dư, thừa ra. ◎Như: “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
9. (Danh) Vật rơi, vật bỏ mất. ◎Như: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
10. (Tính) Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại.
11. Một âm là “dị”. (Động) Tặng, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương diệc nhân lệnh Lương hậu dị Hạng Bá, sử thỉnh Hán Trung địa” 漢王亦因令良厚遺項伯, 使請漢中地 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương cũng nhân đó sai Lương đem tặng hậu hĩ cho Hạng Bá, nhờ Hạng Bá xin đất Hán Trung cho mình.
2. (Động) Bỏ sót. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
3. (Động) Để lại. ◎Như: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
4. (Động) Vứt bỏ.
5. (Động) Bỏ đi, xa lìa. ◇Trang Tử 莊子: “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
6. (Động) Quên. ◇Hiếu Kinh 孝經: “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
7. (Động) Bài tiết. ◎Như: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. ◇Sử Kí 史記: “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
8. (Động) Thặng dư, thừa ra. ◎Như: “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
9. (Danh) Vật rơi, vật bỏ mất. ◎Như: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
10. (Tính) Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại.
11. Một âm là “dị”. (Động) Tặng, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương diệc nhân lệnh Lương hậu dị Hạng Bá, sử thỉnh Hán Trung địa” 漢王亦因令良厚遺項伯, 使請漢中地 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương cũng nhân đó sai Lương đem tặng hậu hĩ cho Hạng Bá, nhờ Hạng Bá xin đất Hán Trung cho mình.
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Mất, đánh rơi. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Tề Hoàn Công ẩm tửu túy, di kì quan, sỉ chi, tam nhật bất triều” 齊桓公飲酒醉, 遺其冠, 恥之, 三日不朝 (Nan nhị 難二) Tề Hoàn Công uống rượu say, làm mất mũ của mình, xấu hổ, ba ngày không vào triều.
2. (Động) Bỏ sót. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
3. (Động) Để lại. ◎Như: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
4. (Động) Vứt bỏ.
5. (Động) Bỏ đi, xa lìa. ◇Trang Tử 莊子: “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
6. (Động) Quên. ◇Hiếu Kinh 孝經: “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
7. (Động) Bài tiết. ◎Như: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. ◇Sử Kí 史記: “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
8. (Động) Thặng dư, thừa ra. ◎Như: “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
9. (Danh) Vật rơi, vật bỏ mất. ◎Như: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
10. (Tính) Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại.
11. Một âm là “dị”. (Động) Tặng, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương diệc nhân lệnh Lương hậu dị Hạng Bá, sử thỉnh Hán Trung địa” 漢王亦因令良厚遺項伯, 使請漢中地 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương cũng nhân đó sai Lương đem tặng hậu hĩ cho Hạng Bá, nhờ Hạng Bá xin đất Hán Trung cho mình.
2. (Động) Bỏ sót. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
3. (Động) Để lại. ◎Như: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
4. (Động) Vứt bỏ.
5. (Động) Bỏ đi, xa lìa. ◇Trang Tử 莊子: “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
6. (Động) Quên. ◇Hiếu Kinh 孝經: “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
7. (Động) Bài tiết. ◎Như: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. ◇Sử Kí 史記: “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
8. (Động) Thặng dư, thừa ra. ◎Như: “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
9. (Danh) Vật rơi, vật bỏ mất. ◎Như: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
10. (Tính) Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại.
11. Một âm là “dị”. (Động) Tặng, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương diệc nhân lệnh Lương hậu dị Hạng Bá, sử thỉnh Hán Trung địa” 漢王亦因令良厚遺項伯, 使請漢中地 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương cũng nhân đó sai Lương đem tặng hậu hĩ cho Hạng Bá, nhờ Hạng Bá xin đất Hán Trung cho mình.
phồn thể
Từ điển phổ thông
mất, thất lạc
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Mất, đánh rơi. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Tề Hoàn Công ẩm tửu túy, di kì quan, sỉ chi, tam nhật bất triều” 齊桓公飲酒醉, 遺其冠, 恥之, 三日不朝 (Nan nhị 難二) Tề Hoàn Công uống rượu say, làm mất mũ của mình, xấu hổ, ba ngày không vào triều.
2. (Động) Bỏ sót. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
3. (Động) Để lại. ◎Như: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
4. (Động) Vứt bỏ.
5. (Động) Bỏ đi, xa lìa. ◇Trang Tử 莊子: “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
6. (Động) Quên. ◇Hiếu Kinh 孝經: “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
7. (Động) Bài tiết. ◎Như: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. ◇Sử Kí 史記: “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
8. (Động) Thặng dư, thừa ra. ◎Như: “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
9. (Danh) Vật rơi, vật bỏ mất. ◎Như: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
10. (Tính) Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại.
11. Một âm là “dị”. (Động) Tặng, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương diệc nhân lệnh Lương hậu dị Hạng Bá, sử thỉnh Hán Trung địa” 漢王亦因令良厚遺項伯, 使請漢中地 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương cũng nhân đó sai Lương đem tặng hậu hĩ cho Hạng Bá, nhờ Hạng Bá xin đất Hán Trung cho mình.
2. (Động) Bỏ sót. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
3. (Động) Để lại. ◎Như: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
4. (Động) Vứt bỏ.
5. (Động) Bỏ đi, xa lìa. ◇Trang Tử 莊子: “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
6. (Động) Quên. ◇Hiếu Kinh 孝經: “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
7. (Động) Bài tiết. ◎Như: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. ◇Sử Kí 史記: “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
8. (Động) Thặng dư, thừa ra. ◎Như: “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
9. (Danh) Vật rơi, vật bỏ mất. ◎Như: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
10. (Tính) Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại.
11. Một âm là “dị”. (Động) Tặng, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương diệc nhân lệnh Lương hậu dị Hạng Bá, sử thỉnh Hán Trung địa” 漢王亦因令良厚遺項伯, 使請漢中地 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương cũng nhân đó sai Lương đem tặng hậu hĩ cho Hạng Bá, nhờ Hạng Bá xin đất Hán Trung cho mình.
Từ điển Trung-Anh
(1) to lose
(2) to leave behind
(3) to omit
(4) to bequeath
(5) sth lost
(6) involuntary discharge (of urine etc)
(2) to leave behind
(3) to omit
(4) to bequeath
(5) sth lost
(6) involuntary discharge (of urine etc)
Từ ghép 105
Bàn pō yí zhǐ 半坡遺址 • bào lù wú yí 暴露無遺 • biǎo guān yí chuán xué 表觀遺傳學 • biǎo lù wú yí 表露無遺 • bǔ quē shí yí 補缺拾遺 • bǔ yí 補遺 • bù yí yú lì 不遺餘力 • cāng hǎi yí zhū 滄海遺珠 • dào bù shí yí 道不拾遺 • fēi yí chuán duō xíng xìng 非遺傳多型性 • fēn zǐ yí chuán xué 分子遺傳學 • gū xī yí huàn 姑息遺患 • Hé Lǘ chéng yí zhǐ 闔閭城遺址 • Hé mǔ dù yí zhǐ 河姆渡遺址 • hòu yí zhèng 後遺症 • jié yí 孑遺 • jié yí shēng wù 孑遺生物 • lán yí 闌遺 • lì shǐ yí chǎn 歷史遺產 • lì shǐ yí jì 歷史遺跡 • Liú Juān zǐ guǐ yí fāng 劉涓子鬼遺方 • liú yí 留遺 • lù bù shí yí 路不拾遺 • mèng yí 夢遺 • mǐ yǒu jié yí 靡有孑遺 • pái yí 排遺 • pài yí 派遺 • pò huài wú yí 破壞無遺 • qiān gǔ yí hèn 千古遺恨 • Qiě mò yí zhǐ 且末遺址 • shí yí 拾遺 • shí yí bǔ quē 拾遺補缺 • shì jiè wén huà yí chǎn dì 世界文化遺產地 • wén huà yí chǎn 文化遺產 • wú yí 無遺 • xiān dì yí zhào 先帝遺詔 • xiān xī wú yí 纖悉無遺 • xiáng jìn wú yí 詳盡無遺 • xiǎo xué ér dà yí 小學而大遺 • yǎng hǔ yí huàn 養虎遺患 • yǎng yōng yí huàn 養癰遺患 • yī lǎn wú yí 一覽無遺 • yí àn 遺案 • yí chǎn 遺產 • yí chǎn shuì 遺產稅 • yí chòu wàn nián 遺臭萬年 • yí chuán 遺傳 • yí chuán gōng chéng 遺傳工程 • yí chuán lǜ 遺傳率 • yí chuán wù zhì 遺傳物質 • yí chuán xìn xī 遺傳信息 • yí chuán xìng 遺傳性 • yí chuán xìng jí bìng 遺傳性疾病 • yí chuán xué 遺傳學 • yí fēng 遺風 • yí fù zǐ 遺腹子 • yí gǎo 遺稿 • yí gū 遺孤 • yí gǔ 遺骨 • yí hái 遺骸 • yí hài wú qióng 遺害無窮 • yí hàn 遺憾 • yí hèn 遺恨 • yí jī 遺跡 • yí jì 遺跡 • yí jiào 遺教 • yí jīng 遺精 • yí lǎo 遺老 • yí liú 遺留 • yí lòu 遺漏 • yí luò 遺落 • yí mò 遺墨 • yí nán 遺男 • yí niào 遺尿 • yí ōu 遺鷗 • yí qī 遺妻 • yí qī qì zǐ 遺妻棄子 • yí qì 遺棄 • yí quē 遺缺 • yí róng 遺容 • yí shī 遺失 • yí shū 遺書 • yí shuāng 遺孀 • yí tǐ 遺體 • yí tǐ gào bié shì 遺體告別式 • yí tuì 遺蛻 • yí wàng 遺忘 • yí wàng zhèng 遺忘症 • yí wù 遺物 • yí xiàng 遺像 • yí xùn 遺訓 • yí yán 遺言 • yí yuàn 遺願 • yí zèng 遺贈 • yí zhào 遺照 • yí zhào 遺詔 • yí zhǐ 遺址 • yí zhì 遺志 • yí zhū 遺珠 • yí zhǔ 遺囑 • yí zhù 遺著 • yí zú 遺族 • yí zuò 遺作 • yì shì yí wén 軼事遺聞 • yì shì yí wén 逸事遺聞
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Biếu, tặng, cho, đưa: 遺之以書 Tặng cho cuốn sách. Xem 遺 [yí].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đánh rơi, mất, rơi mất: 遺失一枝鋼筆 Đánh rơi một cây bút máy;
② Sót: 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót; 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót; 遺尿 Đái sót, đái vãi;
③ Của đánh rơi: 路不拾遺 Không nhặt của đánh rơi;
④ Chừa lại: 不遺餘力 Không tiếc sức;
⑤ Di, để lại: 遺囑 Di chúc. Xem 遺 [wèi].
② Sót: 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót; 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót; 遺尿 Đái sót, đái vãi;
③ Của đánh rơi: 路不拾遺 Không nhặt của đánh rơi;
④ Chừa lại: 不遺餘力 Không tiếc sức;
⑤ Di, để lại: 遺囑 Di chúc. Xem 遺 [wèi].
Từ ghép 2