Có 4 kết quả:
Quē ㄑㄩㄝ • jué ㄐㄩㄝˊ • quē ㄑㄩㄝ • què ㄑㄩㄝˋ
Tổng nét: 18
Bộ: mén 門 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿵門欮
Nét bút: 丨フ一一丨フ一一丶ノ一フ丨ノノフノ丶
Thương Hiệt: ANTUO (日弓廿山人)
Unicode: U+95D5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: khuyết, quyết
Âm Nôm: khuyết
Âm Nhật (onyomi): ケツ (ketsu)
Âm Nhật (kunyomi): か.ける (ka.keru)
Âm Hàn: 궐
Âm Quảng Đông: kyut3
Âm Nôm: khuyết
Âm Nhật (onyomi): ケツ (ketsu)
Âm Nhật (kunyomi): か.ける (ka.keru)
Âm Hàn: 궐
Âm Quảng Đông: kyut3
Tự hình 2
Dị thể 7
Chữ gần giống 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Bộ vận Bình Phú tổng đốc mỗ “Lưu giản thi” hoạ chi kỳ 1 - 步韻平富總督某留柬詩和之其一 (Trần Đình Tân)
• Kính ký tộc đệ Đường thập bát sứ quân - 敬寄族弟唐十八使君 (Đỗ Phủ)
• Ký Cao Thích - 寄高適 (Đỗ Phủ)
• Ký tả tỉnh Đỗ thập di - 寄左省杜拾遺 (Sầm Tham)
• Nga My sơn nguyệt ca tống Thục tăng Yến nhập trung kinh - 峨眉山月歌送蜀僧晏入中京 (Lý Bạch)
• Tặng Nguyễn Lộ Trạch (hiệu Kỳ Am) - 贈阮露澤(號琦菴) (Nguyễn Thượng Hiền)
• Tiêu tự thần chung - 蕭寺晨鐘 (Nguyễn Cư Trinh)
• Tống Lý Trọng Tân, Tiêu Phương Nhai xuất sứ An Nam - 送李仲賓蕭方崖出使安南 (Trần Nghiễm)
• Tống Tư Mã đạo sĩ du Thiên Thai - 送司馬道士遊天台 (Tống Chi Vấn)
• Tuế yến hành - 歲晏行 (Đỗ Phủ)
• Kính ký tộc đệ Đường thập bát sứ quân - 敬寄族弟唐十八使君 (Đỗ Phủ)
• Ký Cao Thích - 寄高適 (Đỗ Phủ)
• Ký tả tỉnh Đỗ thập di - 寄左省杜拾遺 (Sầm Tham)
• Nga My sơn nguyệt ca tống Thục tăng Yến nhập trung kinh - 峨眉山月歌送蜀僧晏入中京 (Lý Bạch)
• Tặng Nguyễn Lộ Trạch (hiệu Kỳ Am) - 贈阮露澤(號琦菴) (Nguyễn Thượng Hiền)
• Tiêu tự thần chung - 蕭寺晨鐘 (Nguyễn Cư Trinh)
• Tống Lý Trọng Tân, Tiêu Phương Nhai xuất sứ An Nam - 送李仲賓蕭方崖出使安南 (Trần Nghiễm)
• Tống Tư Mã đạo sĩ du Thiên Thai - 送司馬道士遊天台 (Tống Chi Vấn)
• Tuế yến hành - 歲晏行 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là “khuyết”. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành” 九重城闕煙塵生, 千乘萬騎西南行 (Trường hận ca 長恨歌) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: “Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?” 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan “tả thập di” 左拾遺 và “hữu bổ khuyết” 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ “Khuyết”.
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với “khuyết” 缺.
8. (Tính) Sót, mất. ◎Như: “khuyết văn” 闕文 văn còn sót mất.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: “Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?” 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan “tả thập di” 左拾遺 và “hữu bổ khuyết” 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ “Khuyết”.
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với “khuyết” 缺.
8. (Tính) Sót, mất. ◎Như: “khuyết văn” 闕文 văn còn sót mất.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là “khuyết”. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành” 九重城闕煙塵生, 千乘萬騎西南行 (Trường hận ca 長恨歌) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: “Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?” 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan “tả thập di” 左拾遺 và “hữu bổ khuyết” 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ “Khuyết”.
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với “khuyết” 缺.
8. (Tính) Sót, mất. ◎Như: “khuyết văn” 闕文 văn còn sót mất.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: “Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?” 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan “tả thập di” 左拾遺 và “hữu bổ khuyết” 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ “Khuyết”.
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với “khuyết” 缺.
8. (Tính) Sót, mất. ◎Như: “khuyết văn” 闕文 văn còn sót mất.
Từ điển Trần Văn Chánh
(cũ) Lầu gác trước cung, cửa khuyết. (Ngr) Cung khuyết, cung điện. Xem 闕 [que].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lầm lỗi: 闕失 Sai trái;
② Còn khuyết, còn trống (dùng như 缺 [que], bộ 缶): 闕文 Bài văn còn thiếu mất;
③ [Que] (Họ) Khuyết. Xem 闕 [què].
② Còn khuyết, còn trống (dùng như 缺 [que], bộ 缶): 闕文 Bài văn còn thiếu mất;
③ [Que] (Họ) Khuyết. Xem 闕 [què].
Từ điển Trung-Anh
(1) used in place of 缺 (old)
(2) mistake
(2) mistake
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. cửa hai lớp
2. cửa ngoài cung điện
2. cửa ngoài cung điện
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là “khuyết”. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành” 九重城闕煙塵生, 千乘萬騎西南行 (Trường hận ca 長恨歌) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: “Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?” 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan “tả thập di” 左拾遺 và “hữu bổ khuyết” 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ “Khuyết”.
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với “khuyết” 缺.
8. (Tính) Sót, mất. ◎Như: “khuyết văn” 闕文 văn còn sót mất.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: “Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?” 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan “tả thập di” 左拾遺 và “hữu bổ khuyết” 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ “Khuyết”.
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với “khuyết” 缺.
8. (Tính) Sót, mất. ◎Như: “khuyết văn” 闕文 văn còn sót mất.
Từ điển Trung-Anh
(1) Imperial city watchtower (old)
(2) fault
(3) deficiency
(2) fault
(3) deficiency
Từ ghép 1