Có 1 kết quả:
wēi ㄨㄟ
Tổng nét: 11
Bộ: fù 阜 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⻖畏
Nét bút: フ丨丨フ一丨一一フノ丶
Thương Hiệt: NLWMV (弓中田一女)
Unicode: U+9688
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: ôi
Âm Nôm: ôi
Âm Nhật (onyomi): ワイ (wai), エ (e)
Âm Nhật (kunyomi): くま (kuma), すみ (sumi)
Âm Hàn: 외
Âm Quảng Đông: wui1
Âm Nôm: ôi
Âm Nhật (onyomi): ワイ (wai), エ (e)
Âm Nhật (kunyomi): くま (kuma), すみ (sumi)
Âm Hàn: 외
Âm Quảng Đông: wui1
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Phi Lai tự - 題飛來寺 (Phan Huy Ích)
• Độ Kinh Môn vọng Sở - 度荊門望楚 (Trần Tử Ngang)
• Đối tuyết hữu cảm - 對雪有感 (Nghê Nhạc)
• Khai Tiên bộc bố - 開先瀑布 (Tưởng Sĩ Thuyên)
• Lãng đào sa kỳ 5 - 浪淘沙其五 (Lưu Vũ Tích)
• Phóng ngưu - 放牛 (Lục Quy Mông)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 077 - 山居百詠其七十七 (Tông Bản thiền sư)
• Thu tận - 秋盡 (Đỗ Phủ)
• Tiêu dao du phú - 逍遙遊賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Trùng tặng kỳ 1 - 重贈其一 (Liễu Tông Nguyên)
• Độ Kinh Môn vọng Sở - 度荊門望楚 (Trần Tử Ngang)
• Đối tuyết hữu cảm - 對雪有感 (Nghê Nhạc)
• Khai Tiên bộc bố - 開先瀑布 (Tưởng Sĩ Thuyên)
• Lãng đào sa kỳ 5 - 浪淘沙其五 (Lưu Vũ Tích)
• Phóng ngưu - 放牛 (Lục Quy Mông)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 077 - 山居百詠其七十七 (Tông Bản thiền sư)
• Thu tận - 秋盡 (Đỗ Phủ)
• Tiêu dao du phú - 逍遙遊賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Trùng tặng kỳ 1 - 重贈其一 (Liễu Tông Nguyên)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
khúc cong của sông hay núi
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. ◎Như: “sơn ôi” 山隈 khuỷu núi.
2. (Danh) Ven núi.
3. (Danh) Chỗ cong và sâu kín bên trong. ◇Trang Tử 莊子: “Khuê đề khúc ôi, nhũ gian cổ cước, tự dĩ vi an thất lợi xứ” 奎蹄曲隈, 乳間股腳, 自以為安室利處 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Khoảng đùi, kẽ móng, trong háng, nách vú, chân vế, tự lấy đó làm nhà yên chốn lợi.
4. (Danh) Chỗ cong của cây cung. ◇Nghi lễ 儀禮: “Đại xạ chánh chấp cung, dĩ mệ thuận tả hữu ôi” 大射正執弓, 以袂順左右隈 (Đại xạ 大射) Vào dịp Đại Xạ (lễ bắn cung), khi cầm cung, để cho tay áo thuận bên phải và bên trái với chỗ cong của cây cung.
5. (Danh) Góc, xó. ◇Vương An Thạch 王安石: “Tường ôi tiểu phiên động, Ốc giác thịnh hô hào” 墻隈小翻動, 屋角盛呼號 (Thu phong 秋風) Góc tường lay động nhẹ, Xó nhà hú gào to.
6. (Động) Sát gần, tựa, dựa, kề. § Thông “ôi” 偎. ◇La Ẩn 羅隱: “Giang hoa giang thảo noãn tương ôi, Dã hướng giang biên bả tửu bôi” 江花江草暖相隈, 也向江邊把酒盃 (Xuân nhật diệp tú tài khúc giang 春日葉秀才曲江) Hoa sông cỏ sông ấm áp dựa kề nhau, Cầm chén rượu ngoảnh về bờ sông.
2. (Danh) Ven núi.
3. (Danh) Chỗ cong và sâu kín bên trong. ◇Trang Tử 莊子: “Khuê đề khúc ôi, nhũ gian cổ cước, tự dĩ vi an thất lợi xứ” 奎蹄曲隈, 乳間股腳, 自以為安室利處 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Khoảng đùi, kẽ móng, trong háng, nách vú, chân vế, tự lấy đó làm nhà yên chốn lợi.
4. (Danh) Chỗ cong của cây cung. ◇Nghi lễ 儀禮: “Đại xạ chánh chấp cung, dĩ mệ thuận tả hữu ôi” 大射正執弓, 以袂順左右隈 (Đại xạ 大射) Vào dịp Đại Xạ (lễ bắn cung), khi cầm cung, để cho tay áo thuận bên phải và bên trái với chỗ cong của cây cung.
5. (Danh) Góc, xó. ◇Vương An Thạch 王安石: “Tường ôi tiểu phiên động, Ốc giác thịnh hô hào” 墻隈小翻動, 屋角盛呼號 (Thu phong 秋風) Góc tường lay động nhẹ, Xó nhà hú gào to.
6. (Động) Sát gần, tựa, dựa, kề. § Thông “ôi” 偎. ◇La Ẩn 羅隱: “Giang hoa giang thảo noãn tương ôi, Dã hướng giang biên bả tửu bôi” 江花江草暖相隈, 也向江邊把酒盃 (Xuân nhật diệp tú tài khúc giang 春日葉秀才曲江) Hoa sông cỏ sông ấm áp dựa kề nhau, Cầm chén rượu ngoảnh về bờ sông.
Từ điển Thiều Chửu
① Chỗ núi, nước uốn cong. Như sơn ôi 山隈 khuỷu núi.
② Chỗ cong trong cái cung.
③ Chỗ đùi vế.
④ Góc.
② Chỗ cong trong cái cung.
③ Chỗ đùi vế.
④ Góc.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chỗ uốn khúc, chỗ ngoặt (của núi, sông, cung điện, hoặc cây cung...): 山隈 Khuỷu núi; 河隈 Khuỷu sông; 城隈 Chỗ ngoặt của tường thành;
② (văn) Chỗ đùi vế;
③ (văn) Góc.
② (văn) Chỗ đùi vế;
③ (văn) Góc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Góc vùng đất — Chỗ dòng sông uốn khúc — Chỗ góc. Chỗ cong.
Từ điển Trung-Anh
(1) bay
(2) cove
(2) cove