Có 3 kết quả:

ㄍㄜˊㄐㄧrǒng ㄖㄨㄥˇ

1/3

ㄍㄜˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngăn ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở, ngăn che (làm cho không thông suốt). ◎Như: “cách ngoa tao dưỡng” 隔靴搔癢 cách giày gãi ngứa.
2. (Động) Phân biệt, không tương hợp. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: “Chí ư sĩ thứ quý tiện chi cách, tục dĩ vi thường” 至於士庶貴賤之隔, 俗以為常 (Hậu thú 後娶).
3. (Động) Xa, cách xa. ◎Như: “khuê cách” 暌隔 cách biệt xa xôi, “cách lưỡng nhật hựu nhất thứ” 隔兩日又一次 cách hai ngày lại có một lần. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Hồi đầu dĩ cách vạn trùng nhai” 回頭已隔萬重崖 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Quay đầu lại đã cách xa núi muôn trùng.
4. (Động) Biệt li. ◇Tả Tư 左思: “Hội nhật hà đoản? Cách nhật hà trường? Ngưỡng chiêm diệu linh, Ái thử thốn quang” 會日何短? 隔日何長? 仰瞻曜靈, 愛此寸光 (Điệu li tặng muội 悼離贈妹).
5. (Động) Sửa đổi, đổi khác, biến dịch. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Xưng hiệu thiên cách, phong cát củ phân” 稱號遷隔, 封割糾紛 (Quận quốc chí tán 郡國志贊).
6. (Động) Giới hạn. ◇Ngụy Huyền Đồng 魏玄同: “Bao biếm bất thậm minh, đắc thất vô đại cách” 褒貶不甚明, 得失無大隔 (Thỉnh Lại bộ các trạch liêu thuộc sớ 請吏部各擇寮屬疏).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngăn cách, giữa khoảng hai cái gì mà lại có một cái ngăn cách ở giữa khiến cho không thông với nhau được gọi là cách.
② Xa lìa. Như khuê cách 暌隔 cách biệt xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che. Lấp. Không thông dược với nhau — Xa lìa — Rời xa — Thay đổi. — Kông hợp nhau.

Từ điển Trung-Anh

(1) to separate
(2) to partition
(3) to stand or lie between
(4) at a distance from
(5) after or at an interval of

Từ ghép 101

bí zhōng gé 鼻中隔èr yǎng huà tàn gé lí 二氧化碳隔离èr yǎng huà tàn gé lí 二氧化碳隔離fēn gé 分隔fú gé hé 伏隔核gé àn guān huǒ 隔岸觀火gé àn guān huǒ 隔岸观火gé bì 隔壁gé bì Lǎo Wáng 隔壁老王gé bì yǒu ěr 隔壁有耳gé dōu 隔都gé duàn 隔断gé duàn 隔斷gé duàn bǎn 隔断板gé duàn bǎn 隔斷板gé háng 隔行gé háng rú gé shān 隔行如隔山gé háng sǎo miáo 隔行扫描gé háng sǎo miáo 隔行掃描gé hé 隔閡gé hé 隔阂gé jiān 隔間gé jiān 隔间gé jué 隔絕gé jué 隔绝gé jūn shì fēn jiè xiàn 隔军事分界线gé jūn shì fēn jiè xiàn 隔軍事分界線gé kāi 隔开gé kāi 隔開gé lí 隔离gé lí 隔離gé lí shuāng 隔离霜gé lí shuāng 隔離霜gé mó 隔膜gé nián huáng lì 隔年皇历gé nián huáng lì 隔年皇曆gé qiáng yǒu ěr 隔墙有耳gé qiáng yǒu ěr 隔牆有耳gé rè 隔热gé rè 隔熱gé rè cái liào 隔热材料gé rè cái liào 隔熱材料gé rì 隔日gé sān chà wǔ 隔三差五gé sǎn chà wǔ 隔三岔五gé shān 隔山gé shan 隔扇gé shì 隔世gé tiān 隔天gé xuē sāo yǎng 隔靴搔痒gé xuē sāo yǎng 隔靴搔癢gé yè 隔夜gé yīn 隔音gé yóu chí 隔油池guāng gé lí qì 光隔离器guāng gé lí qì 光隔離器héng gé 横隔héng gé 橫隔héng gé mó 横隔膜héng gé mó 橫隔膜huǎng rú gé shì 恍如隔世huǎng ruò gé shì 恍若隔世jiàn gé 間隔jiàn gé 间隔jiàn gé hào 間隔號jiàn gé hào 间隔号jiàn gé shè yǐng 間隔攝影jiàn gé shè yǐng 间隔摄影kuí gé 睽隔měi gé 毎隔měi gé 每隔qū gé 区隔qū gé 區隔rén xīn gé dù pí 人心隔肚皮shí gé 时隔shí gé 時隔shì gé jué 世隔絕shì gé jué 世隔绝tàn gé lí 碳隔离tàn gé lí 碳隔離tiān dì xuán gé 天地悬隔tiān dì xuán gé 天地懸隔tiān xuán dì gé 天悬地隔tiān xuán dì gé 天懸地隔xiāng gé 相隔yán gé gé lí 严格隔离yán gé gé lí 嚴格隔離yī rì bù jiàn , rú gé sān qiū 一日不見,如隔三秋yī rì bù jiàn , rú gé sān qiū 一日不见,如隔三秋yī xiàn zhī gé 一線之隔yī xiàn zhī gé 一线之隔yǔ shì gé jué 与世隔绝yǔ shì gé jué 與世隔絕yuǎn gé qiān lǐ 远隔千里yuǎn gé qiān lǐ 遠隔千里zhōng gé 中隔zhǒng zú gé lí 种族隔离zhǒng zú gé lí 種族隔離zòng gé 縱隔zòng gé 纵隔zǔ gé 阻隔

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở, ngăn che (làm cho không thông suốt). ◎Như: “cách ngoa tao dưỡng” 隔靴搔癢 cách giày gãi ngứa.
2. (Động) Phân biệt, không tương hợp. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: “Chí ư sĩ thứ quý tiện chi cách, tục dĩ vi thường” 至於士庶貴賤之隔, 俗以為常 (Hậu thú 後娶).
3. (Động) Xa, cách xa. ◎Như: “khuê cách” 暌隔 cách biệt xa xôi, “cách lưỡng nhật hựu nhất thứ” 隔兩日又一次 cách hai ngày lại có một lần. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Hồi đầu dĩ cách vạn trùng nhai” 回頭已隔萬重崖 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Quay đầu lại đã cách xa núi muôn trùng.
4. (Động) Biệt li. ◇Tả Tư 左思: “Hội nhật hà đoản? Cách nhật hà trường? Ngưỡng chiêm diệu linh, Ái thử thốn quang” 會日何短? 隔日何長? 仰瞻曜靈, 愛此寸光 (Điệu li tặng muội 悼離贈妹).
5. (Động) Sửa đổi, đổi khác, biến dịch. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Xưng hiệu thiên cách, phong cát củ phân” 稱號遷隔, 封割糾紛 (Quận quốc chí tán 郡國志贊).
6. (Động) Giới hạn. ◇Ngụy Huyền Đồng 魏玄同: “Bao biếm bất thậm minh, đắc thất vô đại cách” 褒貶不甚明, 得失無大隔 (Thỉnh Lại bộ các trạch liêu thuộc sớ 請吏部各擇寮屬疏).

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở, ngăn che (làm cho không thông suốt). ◎Như: “cách ngoa tao dưỡng” 隔靴搔癢 cách giày gãi ngứa.
2. (Động) Phân biệt, không tương hợp. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: “Chí ư sĩ thứ quý tiện chi cách, tục dĩ vi thường” 至於士庶貴賤之隔, 俗以為常 (Hậu thú 後娶).
3. (Động) Xa, cách xa. ◎Như: “khuê cách” 暌隔 cách biệt xa xôi, “cách lưỡng nhật hựu nhất thứ” 隔兩日又一次 cách hai ngày lại có một lần. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Hồi đầu dĩ cách vạn trùng nhai” 回頭已隔萬重崖 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Quay đầu lại đã cách xa núi muôn trùng.
4. (Động) Biệt li. ◇Tả Tư 左思: “Hội nhật hà đoản? Cách nhật hà trường? Ngưỡng chiêm diệu linh, Ái thử thốn quang” 會日何短? 隔日何長? 仰瞻曜靈, 愛此寸光 (Điệu li tặng muội 悼離贈妹).
5. (Động) Sửa đổi, đổi khác, biến dịch. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Xưng hiệu thiên cách, phong cát củ phân” 稱號遷隔, 封割糾紛 (Quận quốc chí tán 郡國志贊).
6. (Động) Giới hạn. ◇Ngụy Huyền Đồng 魏玄同: “Bao biếm bất thậm minh, đắc thất vô đại cách” 褒貶不甚明, 得失無大隔 (Thỉnh Lại bộ các trạch liêu thuộc sớ 請吏部各擇寮屬疏).