Có 1 kết quả:
sì ㄙˋ
Tổng nét: 15
Bộ: mǎ 馬 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰馬四
Nét bút: 一丨一一丨フ丶丶丶丶丨フノフ一
Thương Hiệt: SFWC (尸火田金)
Unicode: U+99DF
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Tự hình 3
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch cưu thiên - 白鳩篇 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Cung hoạ tạ sự thi - 恭和謝事詩 (Phan Huy Ích)
• Di môn ca - 夷門歌 (Vương Duy)
• Giang đình hữu cảm - 江亭有感 (Nguyễn Du)
• Hà Nam đạo trung kỳ 1 - 河南道中其一 (Phan Huy Ích)
• Mộ xuân - 暮春 (Hà Cảnh Minh)
• Thanh nhân 1 - 清人 1 (Khổng Tử)
• Tiễn Niết đài Nguyễn Huy Quỳnh thăng Thanh phiên sứ - 餞臬臺阮輝璚陞清番使 (Lê Khắc Cẩn)
• Vãn ca thi - 挽歌詩 (Mâu Tập)
• Vũ hậu xuân tuý cảm thành - 雨後春醉感成 (Nguyễn Khuyến)
• Cung hoạ tạ sự thi - 恭和謝事詩 (Phan Huy Ích)
• Di môn ca - 夷門歌 (Vương Duy)
• Giang đình hữu cảm - 江亭有感 (Nguyễn Du)
• Hà Nam đạo trung kỳ 1 - 河南道中其一 (Phan Huy Ích)
• Mộ xuân - 暮春 (Hà Cảnh Minh)
• Thanh nhân 1 - 清人 1 (Khổng Tử)
• Tiễn Niết đài Nguyễn Huy Quỳnh thăng Thanh phiên sứ - 餞臬臺阮輝璚陞清番使 (Lê Khắc Cẩn)
• Vãn ca thi - 挽歌詩 (Mâu Tập)
• Vũ hậu xuân tuý cảm thành - 雨後春醉感成 (Nguyễn Khuyến)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
cỗ xe 4 ngựa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cỗ xe bốn ngựa. ◎Như: “nhất ngôn kí xuất, tứ mã nan truy” 一言既出, 駟馬難追 một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp.
2. (Danh) Ngựa. ◇Mặc Tử 墨子: “Nhân chi sanh hồ địa thượng chi vô kỉ hà dã, thí chi do tứ trì nhi quá khích dã” 人之生乎地上之無幾何也, 譬之猶駟馳而過隙也 (Kiêm ái hạ 兼愛下) Đời người ta ở trên mặt đất chẳng là bao lâu, ví như ngựa chạy qua kẽ hở vậy.
3. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị ngày xưa dùng đếm số cỗ xe bốn ngựa kéo. § Tương đương với “lượng” 輛. (2) Đơn vị ngày xưa đếm số ngựa, bốn con ngựa là một “tứ”. ◇Luận Ngữ 論語: “Tề Cảnh Công hữu mã thiên tứ” 齊景公有馬千駟 (Quý thị 季氏) Tề Cảnh Công có bốn ngàn con ngựa.
4. (Danh) Họ “Tứ”.
5. (Động) Cưỡi. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tứ ngọc cầu dĩ thừa ê hề, khạp ai phong dư thượng chinh” 駟玉虯以乘鷖兮, 溘埃風余上征 (Li Tao 離騷) Ta cưỡi con Ngọc Cầu hoặc con Phượng Hoàng hề, vụt theo trận gió mà lên trời.
2. (Danh) Ngựa. ◇Mặc Tử 墨子: “Nhân chi sanh hồ địa thượng chi vô kỉ hà dã, thí chi do tứ trì nhi quá khích dã” 人之生乎地上之無幾何也, 譬之猶駟馳而過隙也 (Kiêm ái hạ 兼愛下) Đời người ta ở trên mặt đất chẳng là bao lâu, ví như ngựa chạy qua kẽ hở vậy.
3. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị ngày xưa dùng đếm số cỗ xe bốn ngựa kéo. § Tương đương với “lượng” 輛. (2) Đơn vị ngày xưa đếm số ngựa, bốn con ngựa là một “tứ”. ◇Luận Ngữ 論語: “Tề Cảnh Công hữu mã thiên tứ” 齊景公有馬千駟 (Quý thị 季氏) Tề Cảnh Công có bốn ngàn con ngựa.
4. (Danh) Họ “Tứ”.
5. (Động) Cưỡi. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tứ ngọc cầu dĩ thừa ê hề, khạp ai phong dư thượng chinh” 駟玉虯以乘鷖兮, 溘埃風余上征 (Li Tao 離騷) Ta cưỡi con Ngọc Cầu hoặc con Phượng Hoàng hề, vụt theo trận gió mà lên trời.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Xe bốn ngựa kéo, xe tứ mã: 一言既出,駟馬難追 Một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp;
② Ngựa;
③ Bốn;
④ [Sì] Sao Tứ.
② Ngựa;
③ Bốn;
④ [Sì] Sao Tứ.
Từ điển Trung-Anh
team of 4 horses
Từ ghép 2