Có 3 kết quả:
xiān ㄒㄧㄢ • xiǎn ㄒㄧㄢˇ • xiàn ㄒㄧㄢˋ
Tổng nét: 17
Bộ: yú 魚 (+6 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰魚羊
Nét bút: ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶丶ノ一一一丨
Thương Hiệt: NFTQ (弓火廿手)
Unicode: U+9BAE
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: tiên
Âm Nôm: tiên, tươi
Âm Nhật (onyomi): セン (sen)
Âm Nhật (kunyomi): あざ.やか (aza.yaka)
Âm Hàn: 선
Âm Quảng Đông: sin1, sin2
Âm Nôm: tiên, tươi
Âm Nhật (onyomi): セン (sen)
Âm Nhật (kunyomi): あざ.やか (aza.yaka)
Âm Hàn: 선
Âm Quảng Đông: sin1, sin2
Tự hình 4
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Ái liên thuyết - 愛蓮說 (Chu Đôn Di)
• Dương chi thuỷ 1 - 揚之水 1 (Khổng Tử)
• Giang biên tinh nguyệt kỳ 2 - 江邊星月其二 (Đỗ Phủ)
• Giang lâu vãn thiếu cảnh vật tiên kỳ ngâm ngoạn thành thiên ký Thuỷ bộ Trương Tịch viên ngoại - 江樓晚眺景物鮮奇吟翫成篇寄水部張籍員外 (Bạch Cư Dị)
• Phiếm khê - 泛溪 (Đỗ Phủ)
• Phụng hoạ ngự chế “Tư gia tướng sĩ” thi - 奉和御製思家將士詩 (Thân Nhân Trung)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Thu mộng hành - 秋夢行 (Lư Đồng)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Uyên hồ khúc - 鴛湖曲 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Dương chi thuỷ 1 - 揚之水 1 (Khổng Tử)
• Giang biên tinh nguyệt kỳ 2 - 江邊星月其二 (Đỗ Phủ)
• Giang lâu vãn thiếu cảnh vật tiên kỳ ngâm ngoạn thành thiên ký Thuỷ bộ Trương Tịch viên ngoại - 江樓晚眺景物鮮奇吟翫成篇寄水部張籍員外 (Bạch Cư Dị)
• Phiếm khê - 泛溪 (Đỗ Phủ)
• Phụng hoạ ngự chế “Tư gia tướng sĩ” thi - 奉和御製思家將士詩 (Thân Nhân Trung)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Thu mộng hành - 秋夢行 (Lư Đồng)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Uyên hồ khúc - 鴛湖曲 (Ngô Vĩ Nghiệp)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. cá tươi
2. sáng sủa
3. ngon lành
2. sáng sủa
3. ngon lành
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cá tươi, cá sống. § Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là “tiên thực” 鮮食.
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như: “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ “Tiên”.
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư 權德輿: “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎Như: “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như: “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là “tiển”. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp” 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh 易經: “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như: “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ “Tiên”.
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư 權德輿: “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎Như: “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như: “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là “tiển”. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp” 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh 易經: “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
Từ điển Trung-Anh
(1) fresh
(2) bright (in color)
(3) delicious
(4) tasty
(5) delicacy
(6) aquatic foods
(2) bright (in color)
(3) delicious
(4) tasty
(5) delicacy
(6) aquatic foods
Từ ghép 36
bǎo xiān mó 保鮮膜 • bǎo xiān qī 保鮮期 • bǎo xiān zhǐ 保鮮紙 • bù xīn xiān 不新鮮 • dì sān xiān 地三鮮 • féi xiān 肥鮮 • guāng xiān 光鮮 • hǎi xiān 海鮮 • Hǎi xiān jiàng 海鮮醬 • lǚ jiàn bù xiān 屢見不鮮 • lún kuò xiān míng 輪廓鮮明 • qí zhì xiān míng 旗幟鮮明 • sān xiān 三鮮 • shuò jiàn bù xiān 數見不鮮 • xiān cài 鮮菜 • xiān hóng 鮮紅 • xiān huā 鮮花 • xiān huā chā zài niú fèn shàng 鮮花插在牛糞上 • xiān huó 鮮活 • xiān huó huò wù 鮮活貨物 • xiān huò 鮮貨 • xiān liang 鮮亮 • xiān liè 鮮烈 • xiān měi 鮮美 • xiān míng 鮮明 • xiān míng gè xìng 鮮明個性 • xiān nǎi 鮮奶 • xiān nǎi yóu 鮮奶油 • xiān pí jiǔ 鮮啤酒 • xiān wèi 鮮味 • xiān xuè 鮮血 • xiān xuè lín lí 鮮血淋漓 • xiān yàn 鮮艷 • xiǎo xiān ròu 小鮮肉 • xīn xiān 新鮮 • zhì dà guó ruò pēng xiǎo xiān 治大國若烹小鮮
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cá tươi, cá sống. § Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là “tiên thực” 鮮食.
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như: “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ “Tiên”.
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư 權德輿: “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎Như: “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như: “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là “tiển”. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp” 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh 易經: “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như: “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ “Tiên”.
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư 權德輿: “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎Như: “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như: “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là “tiển”. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp” 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh 易經: “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Cá tươi;
② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi;
③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá;
④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa;
⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá;
⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn].
② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi;
③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá;
④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa;
⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá;
⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Hiếm, ít, ít có ai: 夫謀而鮮過,惠訓不倦者,叔向有焉 Mưu việc nước mà ít có sai lầm, dạy dỗ người không mệt mỏi, Thúc Hướng đều có được như thế (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); 人莫不飲食者,鮮能知味也 Người ta không ai không ăn không uống, nhưng ít ai biết thế nào là ngon (Luận ngữ). Xem 鮮 [xian].
Từ điển Trung-Anh
(1) few
(2) rare
(2) rare
Từ ghép 31
běi cháo xiǎn 北朝鮮 • Cháng bái Cháo xiǎn zú Zì zhì xiàn 長白朝鮮族自治縣 • cháo xiǎn 朝鮮 • Cháo xiǎn bā dào 朝鮮八道 • Cháo xiǎn Bàn dǎo 朝鮮半島 • Cháo xiǎn Hǎi xiá 朝鮮海峽 • Cháo xiǎn hé tán 朝鮮核談 • Cháo xiǎn Láo dòng dǎng 朝鮮勞動黨 • Cháo xiǎn Mín zhǔ zhǔ yì Rén mín Gòng hé guó 朝鮮民主主義人民共和國 • Cháo xiǎn rén 朝鮮人 • Cháo xiǎn Rì bào 朝鮮日報 • Cháo xiǎn Tài zōng 朝鮮太宗 • Cháo xiǎn wén 朝鮮文 • Cháo xiǎn yǔ 朝鮮語 • Cháo xiǎn Zhàn zhēng 朝鮮戰爭 • Cháo xiǎn zhēng 朝鮮箏 • Cháo xiǎn Zhōng yāng Tōng xùn shè 朝鮮中央通訊社 • Cháo xiǎn zhōng yāng xīn wén shè 朝鮮中央新聞社 • Cháo xiǎn zì mǔ 朝鮮字母 • Cháo xiǎn zǒng dū fǔ 朝鮮總督府 • Cháo xiǎn zú 朝鮮族 • dé bó néng xiǎn 德薄能鮮 • Lǐ shì Cháo xiǎn 李氏朝鮮 • mǐ bù yǒu chū , xiǎn kè yǒu zhōng 靡不有初,鮮克有終 • Nán Cháo xiǎn 南朝鮮 • qiǎn xiǎn 淺鮮 • Wèi mǎn Cháo xiǎn 衛滿朝鮮 • Wèi shì Cháo xiǎn 衛氏朝鮮 • xiǎn shǎo 鮮少 • xiǎn wéi rén zhī 鮮為人知 • Yán biān Cháo xiǎn zú Zì zhì zhōu 延邊朝鮮族自治州
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cá tươi, cá sống. § Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là “tiên thực” 鮮食.
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như: “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ “Tiên”.
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư 權德輿: “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎Như: “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như: “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là “tiển”. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp” 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh 易經: “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như: “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ “Tiên”.
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư 權德輿: “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎Như: “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như: “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là “tiển”. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp” 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh 易經: “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
Từ ghép 1