Có 3 kết quả:
Péng ㄆㄥˊ • fèng ㄈㄥˋ • péng ㄆㄥˊ
Tổng nét: 19
Bộ: niǎo 鳥 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰朋鳥
Nét bút: ノフ一一ノフ一一ノ丨フ一一一フ丶丶丶丶
Thương Hiệt: BBHF (月月竹火)
Unicode: U+9D6C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bằng
Âm Nôm: bằng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): おおとり (ōtori)
Âm Hàn: 붕
Âm Quảng Đông: paang4
Âm Nôm: bằng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): おおとり (ōtori)
Âm Hàn: 붕
Âm Quảng Đông: paang4
Tự hình 5
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạc Nhạc Dương thành hạ - 泊岳陽城下 (Đỗ Phủ)
• Đề Bằng Trình Thái Bình tự - 題鵬程太平寺 (Trịnh Sâm)
• Độc La Ngạn Đỗ đình nguyên từ Bắc phiên thư - 讀羅岸杜庭元辭北幡書 (Nguyễn Khuyến)
• Hạ Vân Cốc Đặng tiến sĩ đăng đệ - 賀雲谷鄧進士登第 (Đoàn Huyên)
• Hoạ Phạm Hiệp Thạch vận - 和范峽石韻 (Đồng Ngạn Hoằng)
• Lâm lộ ca - 臨路歌 (Lý Bạch)
• Nhạc Dương lâu kỳ 2 - 岳陽樓其二 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Tặng đặc tiến Nhữ Dương vương nhị thập vận - 贈特進汝陽王二十韻 (Đỗ Phủ)
• Tân niên lâu cư kỳ 1 - 新年樓居其一 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
• Thứ tiền vận ký thị chư nhi - 次前韻寄示諸兒 (Phan Huy Ích)
• Đề Bằng Trình Thái Bình tự - 題鵬程太平寺 (Trịnh Sâm)
• Độc La Ngạn Đỗ đình nguyên từ Bắc phiên thư - 讀羅岸杜庭元辭北幡書 (Nguyễn Khuyến)
• Hạ Vân Cốc Đặng tiến sĩ đăng đệ - 賀雲谷鄧進士登第 (Đoàn Huyên)
• Hoạ Phạm Hiệp Thạch vận - 和范峽石韻 (Đồng Ngạn Hoằng)
• Lâm lộ ca - 臨路歌 (Lý Bạch)
• Nhạc Dương lâu kỳ 2 - 岳陽樓其二 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Tặng đặc tiến Nhữ Dương vương nhị thập vận - 贈特進汝陽王二十韻 (Đỗ Phủ)
• Tân niên lâu cư kỳ 1 - 新年樓居其一 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
• Thứ tiền vận ký thị chư nhi - 次前韻寄示諸兒 (Phan Huy Ích)
Bình luận 0
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” 北冥有魚, 其名為鯤, 鯤之大不知其幾千里也, 化而為鳥, 其名為鵬, 鵬之背不知其幾千里也. 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.
phồn thể
Từ điển phổ thông
chim đại bàng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” 北冥有魚, 其名為鯤, 鯤之大不知其幾千里也, 化而為鳥, 其名為鵬, 鵬之背不知其幾千里也. 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.
Từ điển Trần Văn Chánh
Chim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim).
Từ ghép 11