Có 3 kết quả:

Péng ㄆㄥˊfèng ㄈㄥˋpéng ㄆㄥˊ
Âm Pinyin: Péng ㄆㄥˊ, fèng ㄈㄥˋ, péng ㄆㄥˊ
Tổng nét: 19
Bộ: niǎo 鳥 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: ノフ一一ノフ一一ノ丨フ一一一フ丶丶丶丶
Thương Hiệt: BBHF (月月竹火)
Unicode: U+9D6C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: bằng
Âm Nôm: bằng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): おおとり (ōtori)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: paang4

Tự hình 5

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/3

Péng ㄆㄥˊ

phồn thể

Từ điển Trung-Anh

(1) Peng, large fabulous bird
(2) roc

Từ ghép 1

fèng ㄈㄥˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” 北冥有魚, 其名為鯤, 鯤之大不知其幾千里也, 化而為鳥, 其名為鵬, 鵬之背不知其幾千里也. 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.

péng ㄆㄥˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim đại bàng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” 北冥有魚, 其名為鯤, 鯤之大不知其幾千里也, 化而為鳥, 其名為鵬, 鵬之背不知其幾千里也. 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim).

Từ ghép 11