Chưa có giải nghĩa theo âm Pinyin, bạn có thể tìm thêm thông tin bằng cách tham khảo các chữ dị thể ở dưới
Âm Pinyin: lóng ㄌㄨㄥˊ, lǒng ㄌㄨㄥˇ, máng ㄇㄤˊ
Tổng nét: 16
Bộ: lóng 龍 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Unicode: U+F9C4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Tổng nét: 16
Bộ: lóng 龍 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Unicode: U+F9C4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Âm Hàn: 용
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Ẩm Đệ Lục kiều tửu lô thượng - 飲第六橋酒壚上 (Viên Hoằng Đạo)
• Cảm hoài (Dã thảo đông phong chiến huyết đa) - 感懷(野草東風戰血多) (Nguyễn Thượng Hiền)
• Cận Long Châu - 近龍州 (Hồ Chí Minh)
• Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận - 大歷三年春白帝城放船出瞿唐峽久居夔府將適江陵漂泊有詩凡四十韻 (Đỗ Phủ)
• Khán Sơn thự sắc - 看山曙色 (Khuyết danh Việt Nam)
• Lê Dương tác thi kỳ 3 - 黎陽作詩其三 (Tào Phi)
• Long Môn các - 龍門閣 (Đỗ Phủ)
• Lương Phủ ngâm (Nhất dạ bắc phong hàn) - 梁父吟(一夜北風寒) (Gia Cát Lượng)
• Ngọc hồ ngâm - 玉壺吟 (Lý Bạch)
• Thành kỳ quải húc - 城旗掛旭 (Khuyết danh Việt Nam)
• Cảm hoài (Dã thảo đông phong chiến huyết đa) - 感懷(野草東風戰血多) (Nguyễn Thượng Hiền)
• Cận Long Châu - 近龍州 (Hồ Chí Minh)
• Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận - 大歷三年春白帝城放船出瞿唐峽久居夔府將適江陵漂泊有詩凡四十韻 (Đỗ Phủ)
• Khán Sơn thự sắc - 看山曙色 (Khuyết danh Việt Nam)
• Lê Dương tác thi kỳ 3 - 黎陽作詩其三 (Tào Phi)
• Long Môn các - 龍門閣 (Đỗ Phủ)
• Lương Phủ ngâm (Nhất dạ bắc phong hàn) - 梁父吟(一夜北風寒) (Gia Cát Lượng)
• Ngọc hồ ngâm - 玉壺吟 (Lý Bạch)
• Thành kỳ quải húc - 城旗掛旭 (Khuyết danh Việt Nam)
Bình luận 0