Có 17 kết quả:

伴 phán判 phán叛 phán拌 phán沜 phán泮 phán牉 phán畈 phán盻 phán盼 phán胖 phán袢 phán襻 phán販 phán贩 phán辯 phán頖 phán

1/17

phán [bạn]

U+4F34, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phán hoán 伴奐: Chỉ ý tưởng lớn mà đẹp, hoặc lời văn phóng túng mà có văn chương — Một âm là Bạn. Xem Bạn.

Tự hình 2

Dị thể 1

phán

U+5224, tổng 7 nét, bộ đao 刀 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. chia rẽ
2. phán quyết, sử kiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lìa rẽ, chia ra. ◎Như: “phán duệ” 判袂 chia tay mỗi người một ngả. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: “Dạ văn mãnh vũ phán hoa tận” 夜聞猛雨判花盡 (Xuân nhật ngẫu tác 春日偶作) Đêm nghe mưa mạnh làm tan tác hết các hoa.
2. (Động) Xem xét, phân biệt. ◎Như: “phán biệt thị phi” 判別是非 phân biệt phải trái.
3. (Động) Xử, xét xử. ◎Như: “tài phán” 裁判 xử kiện, “phán án” 判案 xử án.
4. (Động) Ngày xưa, quan lớn kiêm nhiệm thêm chức quan nhỏ hoặc chức quan địa phương gọi là “phán”. ◎Như: “Tể tướng phán Lục quân thập nhị vệ sự” 宰相判六軍十二衛事.
5. (Phó) Rõ ràng, rõ rệt. ◎Như: “lưỡng cá thế giới phán nhiên bất đồng” 兩個世界判然不同 hai thế giới khác nhau rõ rệt.
6. (Danh) Văn thư tố tụng, án kiện.
7. (Danh) Lời đoán. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Hậu diện tiện thị nhất tọa cổ miếu, lí diện hữu nhất mĩ nhân tại nội độc tọa khán kinh. Kì phán vân: Khám phá tam xuân cảnh bất trường, Truy y đốn cải tích niên trang” 後面便是一座古廟, 裡面有一美人在內獨坐看經. 其判云: 勘破三春景不長, 緇衣頓改昔年妝 (Đệ ngũ hồi) Mặt sau lại vẽ một tòa miếu cổ, trong có một mĩ nhân ngồi xem kinh. Có mấy lời đoán rằng: Biết rõ ba xuân cảnh chóng già, Thời trang đổi lấy áo cà sa.
8. (Danh) Một thể văn ngày xưa, theo lối biện luận, giống như văn xử kiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Lìa rẽ, như phán duệ 判袂 chia tay mỗi người một ngả.
② Phán quyết, như tài phán 裁判 sử kiện, văn sử kiện gọi là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xét, phân biệt. 【判別】phán biệt [pànbié] Phân biệt: 判別是非 Phân biệt phải trái;
② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: 兩個世界判然不同 Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); 前後判若兩人 Trước sau khác hẳn như hai người;
③ Phê: 判卷子 Phê bài thi, chấm bài;
④ Xử, xét xử: 這個案子已判了 Vụ án này đã xử rồi; 依法判刑 Xử phạt theo luật pháp;
⑤ (văn) Lìa rẽ ra: 判袂 Chia tay mỗi người một ngả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao à cắt ra, chia ra. Chia cắt — Dứt khoát về việc gì — Tuyên bố sự quyết định về việc gì.

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 22

phán [bạn]

U+53DB, tổng 9 nét, bộ hựu 又 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng rực. Rực rỡ — Một âm là Bạn. Xem Bạn.

Tự hình 2

Dị thể 2

phán [bàn, bạn, phan]

U+62CC, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều hoà. Làm cho hoà hợp tốt đẹp — Dùng như chữ Phán 判 — Một âm là Bàn. Xem Bàn.

Tự hình 2

Dị thể 2

phán

U+6C9C, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy — Bờ nước.

Tự hình 1

Dị thể 2

phán

U+6CEE, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. trường học
2. tan lở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Phán thủy” 泮水 tên trường học đời xưa. § Đời xưa ai được vào đấy học gọi là “nhập phán” 入泮. Xem thêm “cần” 芹. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Tảo cô, tuyệt huệ, thập tứ nhập phán” 早孤, 絕惠, 十四入泮 (Anh Ninh 嬰寧) Sớm mồ côi cha, rất thông minh, mười bốn tuổi được vào học trường ấp.
2. (Danh) Cung điện ngày xưa, nơi thiên tử và chư hầu hội họp, cử hành yến tiệc. ◇Thi Kinh 詩經: “Lỗ hầu lệ chỉ, Tại Phán ẩm tửu” 魯侯戾止, 在泮飲酒 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) Lỗ hầu đi đến, Ở cung Phán uống rượu.
3. (Danh) Bờ. § Cũng như 畔.
4. (Động) Giá băng tan lở. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: “Ảnh hoành thủy diện băng sơ phán” 影橫水靣冰初泮 (Tảo mai 早梅) Bóng ngang mặt nước, băng vừa tan.
5. (Động) Chia ra, phân biệt. ◇Sử Kí 史記: “Tự thiên địa phẩu phán vị hữu thủy dã” 自天地剖泮未有始也 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Từ khi trời đất chia ra, chưa từng có ai được như vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Phán thuỷ 泮水 tên tràng học đời xưa. Ðời xưa ai được vào nhà ấy học gọi là nhập phán 入泮.
② Tan lở.
③ Bờ, cùng nghĩa chữ 畔.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chia ra, phân tán;
② Băng tan ra;
③ Bờ (dùng như 畔, bộ 田);
④ Cung điện để thiên tử và chư hầu thời xưa tổ chức tiệc tùng hoặc lễ bắn cung;
⑤ Trường học thời xưa: 早孤,絕慧,十四入泮 Mồ côi sớm, rất thông minh, mười bốn tuổi vào trường học (Liêu trai chí dị);
⑥ [Pàn] (Họ) Phán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cung điện dành cho chư hầu — Bờ nước — Tan tác, tả tơi.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

phán

U+7249, tổng 9 nét, bộ phiến 片 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nửa, phân nửa.

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 1

phán [phiến]

U+7548, tổng 9 nét, bộ điền 田 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ruộng đất
2. mảnh, khoảnh

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) ① Ruộng đất;
② (loại) Mảnh, khoảnh (ruộng đất).

Tự hình 2

phán [hễ]

U+76FB, tổng 9 nét, bộ mục 目 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lườm, trừng mắt, nhìn một cách giận dữ.
2. (Tính) “Hễ hễ” 盻盻 nhọc nhằn, không được nghỉ ngơi. § Có thuyết cho rằng “hễ hễ” 盻盻 nghĩa là nhìn có vẻ oán hận. ◇Mạnh Tử 孟子: “Vi dân phụ mẫu, sử dân hễ hễ nhiên” 為民父母, 使民盻盻然 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Làm cha mẹ của dân, khiến dân khổ nhọc không được nghỉ ngơi (khiến dân nhìn một cách oán hận).
3. Một âm là “phán”. (Động) § Cũng như “phán” 盼.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

phán [miện, phiến]

U+76FC, tổng 9 nét, bộ mục 目 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. mắt đẹp
2. tầm mắt
3. mong ngóng, trông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mắt tròng đen tròng trắng phân minh. ◇Thi Kinh 詩經: “Xảo tiếu thiến hề, Mĩ mục phán hề” 巧笑倩兮, 美目盼兮 (Vệ phong 衛風, Thạc nhân 碩人) Nàng cười rất khéo, trông rất đẹp ở bên khoé miệng có duyên, Mắt của nàng đẹp đẽ, tròng đen, tròng trắng phân biệt long lanh.
2. (Động) Trông, nhìn. ◎Như: “tả cố hữu phán” 左顧右盼 trông trước nhìn sau.
3. (Động) Mong ngóng, trông chờ, hi vọng. ◎Như: “phán vọng” 盼望 trông mong.
4. (Động) Chiếu cố, quan tâm. ◇Tống Thư 宋書: “Đồng bị xỉ phán” 同被齒盼 (Tạ Hối truyện 謝晦傳) Cùng được đoái hoài dùng tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh.
② Mong ngóng, trông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trông, nhìn, liếc: 左顧右盼 Trông trước nhìn sau, liếc ngược liếc xuôi;
② (văn) Mắt rõ tròng đen và tròng trắng: 美目盻兮 Mắt đẹp rõ tròng hề (Thi Kinh);
③ (văn) Quan tâm, chiếu cố: 同被齒盻 Cùng được chiếu cố lục dụng (Tống thư);
④ Mong, ngóng, trông: 盼你歸來 Mong anh trở về; 我們很早就盼着你們到來 Chúng tôi mong đợi các anh đến đây từ lâu.

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 2

phán [bàn]

U+80D6, tổng 9 nét, bộ nhục 肉 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nửa người nửa thú

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Béo, mập. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Lã Bố tẩu đắc khoái, Trác phì bàn cản bất thượng, trịch kích thích Bố” 呂布走得快, 卓肥胖趕不上, 擲戟刺布 (Đệ bát hồi) Lã Bố chạy nhanh, (Đổng) Trác béo phục phịch, đuổi không kịp, ném kích đâm Bố.
2. (Tính) Thư thái, ung dung. ◇Lễ Kí 禮記: “Tâm quảng thể bàn” 心廣體胖 (Đại học 大學) Lòng rộng rãi người thư thái.
3. Một âm là “phán”. (Danh) Một nửa mình muông sinh.
4. (Danh) Thịt bên xương sườn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, mập.
② Thư thái.
③ Một âm là phán. Một nửa mình muông sinh.
④ Thịt bên xương sườn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Một nửa mình của muông sinh;
② Thịt sườn. Xem 胖 [pàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nửa con, nói về lợn và gà vịt đã làm thịt, xẻ ra nửa con để bán, nửa đó gọi là Phán — Một âm là Bàn. Xem Bàn.

Tự hình 2

Dị thể 3

phán [phiền]

U+88A2, tổng 10 nét, bộ y 衣 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái khuyết áo, dải áo

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 襻;
② Xem袷袢 [qiapàn].

Tự hình 2

Dị thể 1

phán

U+897B, tổng 24 nét, bộ y 衣 (+19 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cái khuyết áo, dải áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái khuyết, cái dải (để cài khuy). § Cũng gọi là: “nữu phán” 鈕襻, “khấu phán” 扣襻.
2. (Danh) Đồ vật có công dụng tương tự như khuyết áo, để níu giữ: quai, dải, đai... § Cũng gọi là: “phán đái” 襻帶, “phán nhi” 襻兒. ◎Như: “hài phán” 鞋襻 quai dép.
3. (Động) Khâu, vá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khuyết áo, dải áo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuyết (áo): 紐襻兒 Khuyết áo (quần để cài khuy);
② Quai: 籃子襻兒 Quai làn;
③ Đính lại: 襻上幾針 Đính mấy mũi kim.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giải áo, để buộc các vạt áo lại với nhau — Ngày nay còn chỉ cúc áo.

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

phán [phiến]

U+8CA9, tổng 11 nét, bộ bối 貝 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎Như: “bố phiến” 布販 người bán vải, “thái phiến” 菜販 người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎Như: “phiến ngư” 販魚 bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an” 我同夥計販了貨物, 自春天起身往回裡走, 一路平安 (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là “phán”.

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: 販布 Buôn vải; 販米 Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: 小販 Kẻ buôn thúng bán mẹt; 攤販 Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; 水果販 Cửa hàng bán hoa quả.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

phán [phiến]

U+8D29, tổng 8 nét, bộ bối 貝 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 販.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 販

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: 販布 Buôn vải; 販米 Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: 小販 Kẻ buôn thúng bán mẹt; 攤販 Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; 水果販 Cửa hàng bán hoa quả.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

phán [biếm, biến, biện, bạn]

U+8FAF, tổng 21 nét, bộ tân 辛 (+14 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lí luận, tranh luận. ◎Như: “cao đàm hùng biện” 高談雄辯 biện bác hùng dũng. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã” 予豈好辯哉, 予不得已也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇Dịch Kinh 易經: “Quân tử dĩ biện thượng hạ” 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇Chu Lễ 周禮: “Biện kì ngục tụng” 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông “biến” 變. ◇Trang Tử 莊子: “Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?” 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎Như: “biện sĩ” 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ” 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài “húy biện” 諱辯.
8. § Thông “biếm” 貶.
9. § Thông “bạn” 辦.
10. § Thông “phán” 胖.

Tự hình 4

Dị thể 10

phán

U+9816, tổng 14 nét, bộ hiệt 頁 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trường học
2. tan lở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Phán cung” 頖宮 trường học của các nước chư hầu đời nhà Chu. § Cũng viết là “phán cung” 泮宮.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ phán 泮 dùng trong hai chữ phán cung 泮宮.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 泮 (bộ 氵).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường học của nước chư hầu. Cũng gọi là Phán cung 頖宮.

Tự hình 1

Dị thể 2