Có 6 kết quả:

仄 zè ㄗㄜˋ侧 zè ㄗㄜˋ側 zè ㄗㄜˋ崱 zè ㄗㄜˋ昃 zè ㄗㄜˋ稷 zè ㄗㄜˋ

1/6

ㄗㄜˋ

U+4EC4, tổng 4 nét, bộ rén 人 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. nghiêng ngả
2. âm trắc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghiêng. § Thông “trắc” 側. ◇Quản Tử 管子: “Nhật cực tắc trắc, nguyệt mãn tắc khuy” 日極則仄, 月滿則虧 (Bạch tâm 白心) Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi.
2. (Tính) Chật, hẹp. ◎Như: “hiệp trắc” 狹仄 chật hẹp, “trắc lộ” 仄路 đường hẹp. ◇Hán Thư 漢書: “Hiểm đạo khuynh trắc, thả trì thả xạ” 險道傾仄, 且馳且射 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Đường hiểm trở nghiêng hẹp, vừa chạy vừa bắn.
3. (Tính) Áy náy, trong lòng không yên. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Trung hoài khiểm trắc, tự thán vô duyên” 衷懷歉仄, 自歎無緣 (Đệ cửu thập cửu hồi) Lòng dạ băn khoăn, tự than thở không có duyên (gặp gỡ).
4. (Danh) Tiếng “trắc” 仄 (gồm ba thanh: “thượng, khứ, nhập” 上, 去, 入). Đối lại với tiếng “bình” 平 bằng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Thập ma nan sự, dã trị đắc khứ học! Bất quá thị khởi, thừa, chuyển, hợp, đương trung thừa, chuyển thị lưỡng phó đối tử, bình thanh đối trắc thanh, hư đích đối hư đích, thật đích đối thật đích” 什麼難事, 也值得去學! 不過是起, 承, 轉, 合, 當中承, 轉是兩副對子, 平聲對仄聲, 虛的對虛的, 實的對實的 (Đệ tứ thập bát hồi) (Làm thơ) có gì khó mà phải học? Chẳng qua chỉ có khai, thừa, chuyển, hợp, trong đó thừa và chuyển đều là hai vế đối nhau, tiếng bằng đối với tiếng trắc, hư đối với hư, thực đối với thực.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiêng, như phản trắc 反仄 nghiêng ngửa, tráo trở.
② Tiếng trắc, đối lại với tiếng bằng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hẹp, chật, chật hẹp: 偏仄 Chật hẹp;
② Nghiêng: 日極則仄, 月滿則虧 Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi (Quản tử);
③ Trong lòng áy náy;
④ Bên (dùng như 側): 昆山之仄 Bên núi Côn Sơn (Hán thư);
⑤ 【仄聲】trắc thanh [zèsheng] Tiếng trắc, âm trắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng, lệch qua một bên — Nhỏ hẹp. Chật — Một thanh trong tiếng Trung Hoa, gồm chung các thanh Thượng, Khứ, Nhạp — Một thanh trong tiếng Việt Nam, chỉ chung những chữ mang các dấu Sắc, Hỏi, Ngã, Nặng.

Từ điển Trung-Anh

(1) to tilt
(2) narrow
(3) uneasy
(4) oblique tones (in Chinese poetry)

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 7

ㄗㄜˋ [ㄘㄜˋ, zhāi ㄓㄞ]

U+4FA7, tổng 8 nét, bộ rén 人 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 側.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

ㄗㄜˋ [ㄘㄜˋ, zhāi ㄓㄞ]

U+5074, tổng 11 nét, bộ rén 人 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bên. ◎Như: “lưỡng trắc” 兩側 hai bên, “tùy thị tại trắc” 隨侍在側 theo hầu ở bên cạnh. ◇Tấn Thư 晉書: “Thường dữ quần nhi hí ư đạo trắc” 嘗與群兒戲於道側 (Vương Nhung truyện 王戎傳) Thường cùng đám trẻ con chơi đùa bên đường.
2. (Động) Nghiêng. ◎Như: “trắc nhĩ khuynh thính” 側耳傾聽 nghiêng tai lắng nghe, “trắc thân nhi quá” 側身而過 nghiêng mình lách qua.
3. (Động) Ở vào, náu mình. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Xử cùng tích chi hương, trắc khê cốc chi gian” 處窮僻之鄉, 側谿谷之閒 (Nguyên đạo 原道) Ở nơi làng quê hẻo lánh, náu mình trong khoảng khe hang.
4. (Tính) Bên cạnh, phụ, lẽ. ◎Như: “trắc diện” 側面 mặt bên, trắc thất 側室 vợ lẽ.
5. (Tính) Hèn, dốt. ◎Như: “trắc lậu” 側陋 hèn kém.
6. (Phó) Lóm, lấm lét. ◎Như: “vô trắc thính” 無側聽 chớ nghe lóm. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thê kiến kì phu trắc mục thị” 妻見其夫側目視 (Tô Tần đình 蘇秦亭) Vợ thấy chồng lấm lét nhìn.

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

ㄗㄜˋ [ㄗㄜˊ]

U+5D31, tổng 12 nét, bộ shān 山 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem “trắc lực” 崱屴.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

ㄗㄜˋ

U+6603, tổng 8 nét, bộ rì 日 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

xế, mặt trời lúc quá trưa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xế, xế bóng (mặt trời). ◇Hán Thư 漢書: “Chu Văn Vương chí ư nhật trắc bất hạ thực, nhi vũ nội diệc trị” 周文王至於日昃不暇食, 而宇內亦治 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Chu Văn Vương đến khi mặt trời xế bóng vẫn chưa rảnh mà ăn, cho nên thiên hạ được yên trị.

Từ điển Thiều Chửu

① Xế, mặt trời quá trưa gọi là trắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mặt trời ngả về phía tây, mặt trời xế bóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời lúc xế chiều.

Từ điển Trung-Anh

(1) afternoon
(2) decline

Tự hình 3

Dị thể 6

ㄗㄜˋ [ㄐㄧˋ]

U+7A37, tổng 15 nét, bộ hé 禾 (+10 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Lúa tễ, còn gọi là “tiểu mễ” 小米. (2) Lúa nếp có hai loại, loại có nhựa dính gọi là “thử” 黍, loại không dính gọi là “tắc” 稷. (3) Cao lương.
2. (Danh) Thần lúa. § Ngày xưa cho rằng lúa “tắc” quý nhất trong trăm giống lúa, cho nên gọi thần lúa là “tắc”. ◎Như: “xã tắc” 社稷, “xã” là thần đất, “tắc” là thần lúa. § Sau “xã tắc” 社稷 phiếm chỉ quốc gia.
3. (Danh) Chức quan coi về việc làm ruộng.
4. (Danh) Họ “Tắc”.
5. (Tính) Nhanh, mau. ◇Thi Kinh 詩經: “Kí tề kí tắc, Kí khuông kí sắc” 既齊既稷, 既匡既敕 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) (Người) đã tề chỉnh, đã nhanh nhẹn, Đã ngay thẳng, đã thận trọng trong việc cúng tế.
6. (Động) Xế, xế bóng (mặt trời). § Thông “trắc” 昃.

Tự hình 3

Dị thể 9