Có 9 kết quả:

唪 fěng ㄈㄥˇ氾 fěng ㄈㄥˇ汎 fěng ㄈㄥˇ泛 fěng ㄈㄥˇ覂 fěng ㄈㄥˇ諷 fěng ㄈㄥˇ讽 fěng ㄈㄥˇ風 fěng ㄈㄥˇ风 fěng ㄈㄥˇ

1/9

fěng ㄈㄥˇ [běng ㄅㄥˇ]

U+552A, tổng 11 nét, bộ kǒu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cười to

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cười to.
2. (Động) Ngâm tụng, tụng niệm. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khả xảo Vương phu nhân kiến Giả Hoàn hạ liễu học, mệnh tha lai sao cá Kim Cương Chú phủng tụng” 可巧王夫人見賈環下了學, 命他來抄個金剛咒唪誦 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vừa lúc Vương phu nhân thấy Giả Hoàn đi học về, sai nó chép bản Kim Cương Chú để tụng niệm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cười to.
② Ngâm tụng. Tụng kinh kéo dài giọng ra gọi là phủng kinh 唪經, cùng nghĩa như chữ phúng 諷.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tụng, đọc. 【唪經】phủng kinh [fângjing] Tụng kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cười lớn — Nói lớn.

Từ điển Trung-Anh

(1) recite
(2) chant

Tự hình 2

Chữ gần giống 3

fěng ㄈㄥˇ [fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ]

U+6C3E, tổng 5 nét, bộ shǔi 水 (+2 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giàn giụa, tràn đầy.
2. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh. § Thông “phiếm” 泛.
3. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông “phiếm” 汎.
4. (Phó) Phổ thông, bình thường.
5. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. ◇Lệ Thích 隸釋: “Phù du trần ai chi ngoại, tước yên phiếm nhi bất tục” 浮斿塵埃之外, 皭焉氾而不俗 (Hán bác lăng thái thú Khổng Bưu bi 漢博陵太守孔彪碑).
6. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, ấp phong của nước Trịnh 鄭.
7. (Danh) Họ “Phiếm”.

Tự hình 3

Dị thể 3

fěng ㄈㄥˇ [fàn ㄈㄢˋ]

U+6C4E, tổng 6 nét, bộ shǔi 水 (+3 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh. § Thông “phiếm” 泛. ◇Vương Xán 王粲: “Phiếm chu cái trường xuyên” 汎舟蓋長川 (Tòng quân 從軍) Bơi thuyền khắp sông dài.
2. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông “phiếm” 泛. ◇Luận Ngữ 論語: “Phiếm ái chúng nhi thân nhân” 汎愛眾而親仁 (Học nhi 學而) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
3. (Tính, phó) “Phiếm phiếm” 汎汎: (1) Xuôi dòng, thuận dòng. ◇Thi Kinh 詩經: “Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh” 二子乘舟, 汎汎其景 (Bội phong 邶風, Nhị tử thừa chu 二子乘舟) Hai người đi thuyền, Hình ảnh họ trôi xuôi dòng. (2) Trôi nổi, bồng bềnh, phiêu phù. ◇Trương Hành 張衡: “Thừa Thiên Hoàng chi phiếm phiếm hề” 乘天潢之汎汎兮 (Tư huyền phú 思玄賦) Đi trên sông Thiên Hà bồng bềnh hề. (3) Phổ biến, rộng khắp.
4. (Danh) Họ “Phiếm”.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

fěng ㄈㄥˇ [ㄈㄚˊ, fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ]

U+6CDB, tổng 7 nét, bộ shǔi 水 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh, lênh đênh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Tô Tử dữ khách phiếm chu ư Xích Bích chi hạ” 蘇子與客泛舟遊於赤壁之下 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tô Tử cùng với khách bơi thuyền chơi ở dưới núi Xích Bích.
2. (Động) Hiện ra, bốc lên. ◎Như: “kiểm thượng phiếm liễu nhất tằng hồng quang” 臉上泛了一層紅光 trên mặt bừng đỏ lên (một lớp). ◎Như: “na điều thủy câu phiếm trước nhất trận trận ác xú” 那條水溝泛著一陣陣惡臭 cái rãnh nước đó bốc lên từng luồng hôi thối.
3. (Động) Tràn, ngập. ◇Diệp Đình Quản 葉廷琯: “Hà lộ bạo trướng, tây phiếm đông tố” 河路暴漲, 西泛東泝 (Xuy võng lục 吹網錄, Tam Hà huyện liêu bi 三河縣遼碑).
4. (Động) Lật, lật đổ. ◎Như: “phiếm giá” 泛駕 lật xe. ◇Sử Kí 史記: “Tề vương khởi, Hiếu Huệ diệc khởi, thủ chi dục câu vi thọ, thái hậu nãi khủng, tự khởi phiếm Hiếu Huệ chi” 齊王起, 孝惠亦起, 取卮欲俱為壽, 太后迺恐, 自起泛孝惠卮 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Tề vương đứng dậy, Hiếu Huệ cũng đứng dậy nâng chén muốn cùng (với Tề vương) chúc thọ, thái hậu sợ quá, tự mình đứng dậy hất đổ chén rượu của Hiếu Huệ.
5. (Động) Thua, bại. ◇Hán Thư 漢書: “Đại mệnh tương phiếm, mạc chi chấn cứu” 大命將泛, 莫之振救 (Thực hóa chí thượng 食貨志上) Mệnh lớn sắp thất bại, không ai cứu vãn được.
6. (Tính) Không thiết thực. ◎Như: “văn chương phù phiếm” 文意浮泛 văn chương không thiết thực.
7. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. § Thông “phiếm” 氾. ◎Như: “kỉ trương phiếm hoàng đích tướng phiến” 幾張泛黃的相片 mấy tấm hình ố vàng.
8. (Phó) Không chuyên chỉ vào một sự gì nhất định. ◎Như: “phiếm luận” 泛論 bàn phiếm, nói chuyên không theo một chủ đề, mục đích rõ rệt.
9. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. ◎Như: “quảng phiếm” 廣泛 rộng khắp.

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

fěng ㄈㄥˇ

U+8982, tổng 10 nét, bộ yà 襾 (+4 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

to throw a rider

Tự hình 2

Dị thể 2

fěng ㄈㄥˇ [fēng ㄈㄥ, fèng ㄈㄥˋ]

U+8AF7, tổng 16 nét, bộ yán 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đọc cao giọng. ◎Như: “phúng kinh niệm Phật” 諷經念佛 tụng kinh niệm Phật.
2. (Động) Châm biếm, mỉa mai, chế nhạo. ◎Như: “trào phúng” 嘲諷 giễu cợt, “phúng thích” 諷刺 châm biếm.
3. (Động) Khuyên can, dùng lời mềm mỏng mà can gián. ◇Dương Hùng 揚雄: “Chánh nguyệt tòng thượng Cam Tuyền hoàn, tấu Cam Tuyền phú dĩ phúng” 正月從上甘泉還, 奏甘泉賦以諷 (Cam tuyền phú 甘泉賦) Tháng giêng theo vua từ Cam Tuyền về, tâu lên bài phú Cam Tuyền để khuyên can.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm biếm, trào phúng, chế nhạo: 譏諷 Châm biếm; 嘲諷 Trào phúng;
② (văn) Ám chỉ hoặc khuyên can bằng lời lẽ hàm súc, nói khéo để can gián: 常以談笑諷諫 Thường dùng lời cười đùa để can khéo (Sử kí);
③ (văn) Đọc cao giọng: 諷誦 Đọc sách.

Từ điển Trung-Anh

(1) to satirize
(2) to mock
(3) to recite
(4) Taiwan pr. [feng4]

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 6

Từ ghép 10

fěng ㄈㄥˇ [fēng ㄈㄥ, fèng ㄈㄥˋ]

U+8BBD, tổng 6 nét, bộ yán 言 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 諷.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm biếm, trào phúng, chế nhạo: 譏諷 Châm biếm; 嘲諷 Trào phúng;
② (văn) Ám chỉ hoặc khuyên can bằng lời lẽ hàm súc, nói khéo để can gián: 常以談笑諷諫 Thường dùng lời cười đùa để can khéo (Sử kí);
③ (văn) Đọc cao giọng: 諷誦 Đọc sách.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 諷

Từ điển Trung-Anh

(1) to satirize
(2) to mock
(3) to recite
(4) Taiwan pr. [feng4]

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 10

fěng ㄈㄥˇ [fēng ㄈㄥ, fèng ㄈㄥˋ]

U+98A8, tổng 9 nét, bộ fēng 風 (+0 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân” 愁見舟行風又起,白頭浪裡白頭人 (Lâm giang tống Hạ Chiêm 臨江送夏瞻) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎Như: “phong quang” 風光 cảnh tượng trước mắt, “phong cảnh” 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎Như: “thế phong” 世風 thói đời, “di phong dịch tục” 移風易俗 đổi thay tập tục, “thương phong bại tục” 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎Như: “tác phong” 作風 cách làm việc, lối cư xử, “phong độ” 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng, “phong cách” 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎Như: “thông phong báo tín” 通風報信 truyền báo tin tức, “văn phong nhi lai” 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu” 顧大嫂道: 伯伯, 你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎Như: “phong ba” 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎Như: “tranh phong cật thố” 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: “phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng” 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌.
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh 詩經 có “quốc phong” 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là “phong”, cùng với thơ “tiểu nhã” 小雅, thơ “đại nhã” 大雅 đều gọi là “phong” cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎Như: “phong thấp” 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), “phong hàn” 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ “Phong”.
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎Như: “xuân phong phong nhân” 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇Luận Ngữ 論語: “Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy” 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎Như: “phong can” 風乾 hong cho khô, “phong kê” 風雞 gà khô, “phong ngư” 風魚 cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎Như: “phong mã ngưu bất tương cập” 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇Tả truyện 左傳: “Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã” 君處北海, 寡人處南海, 唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎Như: “phong ngôn phong ngữ” 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là “phúng”. (Động) Châm biếm. § Thông “phúng” 諷.

Tự hình 4

Dị thể 11

fěng ㄈㄥˇ [fēng ㄈㄥ, fèng ㄈㄥˋ]

U+98CE, tổng 4 nét, bộ fēng 風 (+0 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 風.

Tự hình 3

Dị thể 13