Có 23 kết quả:

于 vu亏 vu喁 vu圩 vu巫 vu庑 vu廡 vu杅 vu玗 vu盂 vu竽 vu紆 vu纡 vu芋 vu芜 vu蕪 vu衧 vu誣 vu謣 vu诬 vu迂 vu邘 vu雩 vu

1/23

vu [hu, ư]

U+4E8E, tổng 3 nét, bộ nhị 二 (+1 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, về. ◎Như: “vu quy” 于歸 con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 詩經: “Trú nhĩ vu mao” 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 於. ◇Nghi lễ 儀禮: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史記: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 書經: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚書: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 詩經: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 詩經: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 於.
13. § Giản thể của “ư” 於.

Từ điển Thiều Chửu

① Ði, như vu quy 于歸 con gái đi lấy chồng.
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 生于1818年 sinh (vào) năm 1818; 聞名于世界 Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; 魚躍于淵 Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); 龐涓死于此樹下 Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); 盤庚遷于殷 Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); 召莊公于鄭而立之 Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); 自我不見于今三年 Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); 二世,三世至于萬世 Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí);
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở. Ở tại — Đi qua. Đi tới nơi khác — Tiếng trợ ngữ.

Tự hình 6

Dị thể 5

Từ ghép 7

vu [khuy]

U+4E8F, tổng 3 nét, bộ nhị 二 (+1 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Vu 于.

Tự hình 2

Dị thể 5

vu [ngu, ngung]

U+5581, tổng 12 nét, bộ khẩu 口 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung 喁喁. Cũng đọc là vu 于.
② Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại).

Tự hình 2

Dị thể 1

vu

U+5729, tổng 6 nét, bộ thổ 土 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bờ đập, bờ đê

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ đê ngăn nước.
2. (Danh) Vòng rào che chở chung quanh làng xóm thôn trang, đắp lên bằng đất đá hoặc trồng cây thật kín mà thành.
3. (Tính) Ở giữa thấp mà chung quanh cao. ◎Như: “vu đính” 圩頂 đỉnh đầu lõm ở giữa mà cao ở chung quanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ đập. Chỗ nước sông cao hơn mặt ruộng, phải đắp bờ để ngăn nước gọi là vu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bờ đập, bờ đê ngăn nước;
② Những vùng có bờ ngăn lại;
③ Tường hay cây cối vây xung quanh thôn xóm: 土圩子 Tường đất. Xem 墟 [xu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đất đắp lên để ngăn nước — Bờ đê. Con đê.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

vu

U+5DEB, tổng 7 nét, bộ công 工 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

đồng cốt, cầu cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng cốt, kẻ cúng quỷ thần cầu phúc cho người. ◎Như: “nữ vu” 女巫 bà đồng cốt.
2. (Danh) Họ “Vu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng cốt, kẻ cầu cúng cho người gọi là vu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bà đồng, bà bóng, ông đồng, đồng cốt, đồng bóng, phù thuỷ, thầy pháp;
② [Wu] (Họ) Vu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bà đồng. Bà bóng.

Tự hình 6

Dị thể 6

Từ ghép 4

vu []

U+5E91, tổng 7 nét, bộ nghiễm 广 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 廡.

Tự hình 2

Dị thể 6

vu []

U+5EE1, tổng 15 nét, bộ nghiễm 广 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phòng ở hai bên phòng chính. ◇An Nam Chí Lược 安南志畧: “Nội quan liêu tọa tây bàng tiểu điện, ngoại quan liêu tọa lưỡng vũ, ẩm yến, bô thì sảo xuất” 內官僚坐西傍小殿, 外官僚坐兩廡, 飲燕, 晡時稍出 (Phong tục 風俗) Các quan nội thần ngồi tiểu điện phía tây, các quan ngoại thần ngồi hai bên dãy nhà, ăn tiệc, quá trưa đi ra.
2. (Danh) Phiếm chỉ phòng ốc.

Tự hình 2

Dị thể 6

vu

U+6745, tổng 7 nét, bộ mộc 木 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bồn đựng nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng chất lỏng (tương, canh...).
2. (Danh) Bồn tắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bồn đựng nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bồn đựng nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bồn tắm.

Tự hình 1

Dị thể 1

vu

U+7397, tổng 7 nét, bộ ngọc 玉 (+3 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ đá quý, gần như ngọc.

Tự hình 3

Dị thể 3

vu

U+76C2, tổng 8 nét, bộ mẫn 皿 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái chén

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén, lọ, ống. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Toại các mịch áng vu, cạnh ẩm tiên tiếu, duy khủng tôn tận” 遂各覓盎盂, 競飲先釂, 惟恐樽盡 (Lao san đạo sĩ 勞山道士) Rồi ai nấy kiếm hũ chén, tranh nhau uống trước, chỉ sợ bình cạn hết rượu.
2. (Danh) Tên đất: (1) Thời Xuân Thu, đất của nước “Vệ” 衛, nay ở vào khoảng Hà Bắc. (2) Thời Xuân Thu, đất của nước “Tống” 宋, nay ở vào khoảng Hà Nam. (3) Thời Xuân Thu, đất của nước “Tấn” 晉, nay ở vào khoảng Sơn Tây.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ống, lọ, chậu, chén: 痰盂 Ống nhổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bát ( chén ) ăn cơm.

Tự hình 4

Dị thể 1

vu

U+7AFD, tổng 9 nét, bộ trúc 竹 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái vu (một loại nhạc cụ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ nhạc khí thời cổ, giống như cái sênh, có ba mươi sáu quản, về sau bớt xuống còn hai mươi ba quản. § “Tề Tuyên Vương” 齊宣王 mỗi lần nghe thổi vu, lấy ba trăm người cùng thổi. “Nam Quách Xử Sĩ” 南郭處士 không biết thổi, ở lẫn vào trong số đó. Đến đời “Mẫn Vương” 湣王 chỉ thích nghe từng người thổi, nên Sử Sĩ phải trốn đi (Xem: “Hàn Phi Tử” 韓非子, “Nội trữ thuyết thượng” 內儲說上). Vì thế, “lạm vu” 濫竽 nghĩa là không có chân tài thật học, chỉ giữ chức vị làm vì cho đủ số.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vu, một thứ âm nhạc, giống như cái sênh, có ba mươi sáu cái vè đồng. Nam Quách Xử Sĩ 南郭處士 thổi vu cho Tề Tuyên Vương 齊宣王 nghe, mỗi lần lấy 300 người cùng thổi, đến đời Mân Vương 湣王 thì lại chỉ thích nghe từng người một thổi, nên Sử Sĩ bỏ trốn đi. Nay nói những người vô tài mà giữ chức quan là lạm vu 濫竽 là vì cớ ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái vu (một loại nhạc khí thời cổ, giống cái khèn, có 36 cái lưỡi gà);
② Xem 濫竽 [lànyú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ nhạc khí thời cổ, dùng thổi lên, có 16 ống bằng trúc.

Tự hình 3

Dị thể 1

vu [hu, u]

U+7D06, tổng 9 nét, bộ mịch 糸 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Quanh co;
② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn.

Tự hình 2

Dị thể 2

vu [hu, u]

U+7EA1, tổng 6 nét, bộ mịch 糸 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 紆

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Quanh co;
② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn.

Tự hình 2

Dị thể 2

vu [dụ, hu]

U+828B, tổng 6 nét, bộ thảo 艸 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cây khoai nước, cây khoai sọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là “dụ đầu” 芋頭. ◇Sử Kí 史記: “Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục” 今歲饑民貧, 士卒食芋菽 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là “vu”.
2. Một âm là “hu”. (Tính) To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) ① Khoai sọ. 【芋艿】vu nãi [yùnăi] Như 芋;
② Tên gọi chung các loại khoai: 山芋 Khoai lang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây khoai lang.

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ ghép 2

vu

U+829C, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bỏ hoang
2. tạp nhạp, lộn xộn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 蕪.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cỏ rậm, bỏ hoang, hoang vu: 荒蕪 Hoang vu; 歸去來兮,田園將蕪 Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
② Lộn xộn, rườm rà, tạp nhạp: 文詞蕪雜 Lời văn lộn xộn;
③ 【蕪菁】vu tinh [wújing] (thực) a. Cây cải củ; b. Củ cải. Cg. 蔓菁 [mánjing] (Brassica rapa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蕪

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 2

vu

U+856A, tổng 15 nét, bộ thảo 艸 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bỏ hoang
2. tạp nhạp, lộn xộn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ um tùm. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Hà bạn thanh vu đê thượng liễu” 河畔青蕪堤上柳 (Thùy đạo nhàn tình 誰道閒情) Bờ sông cỏ xanh um tùm, liễu trên đê.
2. (Danh) § Xem “vu tinh” 蕪菁.
3. (Danh) Tỉ dụ sự vật bừa bãi, lộn xộn. ◎Như: “khử vu tồn tinh” 去蕪存菁 trừ bỏ tạp loạn, giữ lại tinh hoa.
4. (Tính) Tạp loạn, bừa bãi. ◎Như: “vu thành” 蕪城 thành bỏ hoang, “văn từ vu tạp” 文詞蕪雜 lời văn lộn xộn.
5. (Động) Ruộng vườn hoang phế, cỏ dại um tùm. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Quy khứ lai hề, điền viên tương vu, hồ bất quy” 歸去來兮,田園將蕪, 胡不歸 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu, sao không về.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ hoang, cỏ rác bừa bãi gọi là vu. Như vu thành 蕪城 thành bỏ hoang.
② Tạp nhạp, lời văn lộn xộn gọi là văn từ vu tạp 文詞蕪雜.
③ Vu tinh 蕪菁. Xem chữ tinh 菁.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cỏ rậm, bỏ hoang, hoang vu: 荒蕪 Hoang vu; 歸去來兮,田園將蕪 Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
② Lộn xộn, rườm rà, tạp nhạp: 文詞蕪雜 Lời văn lộn xộn;
③ 【蕪菁】vu tinh [wújing] (thực) a. Cây cải củ; b. Củ cải. Cg. 蔓菁 [mánjing] (Brassica rapa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ rậm. Cây cối um tùm — Rối loạn — Cây củ cải.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 3

vu

U+8867, tổng 8 nét, bộ y 衣 (+3 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo có tà dài.

Tự hình 2

Dị thể 3

vu

U+8AA3, tổng 14 nét, bộ ngôn 言 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

xằng bậy (không mà nói có)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối, không mà bảo là có. ◎Như: “vu cáo” 誣告 vu oan, vu khống. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Âm lộ học sứ, vu dĩ hạnh giản, yêm cấm ngục trung” 陰賂學使, 誣以行簡, 淹禁獄中 (Tiểu Tạ 小謝) Ngầm đút lót quan học sứ, vu cho hạnh kiểm không tốt, đem giam vào ngục.
2. (Tính) Xằng bậy, hư vọng, không thật. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tiểu ca nhi thập tam tuế đích nhân, tựu như thử, khả tri gia học uyên nguyên, chân bất vu hĩ” 小哥兒十三歲的人, 就如此, 可知家學淵源, 真不誣矣 (Đệ thất thập bát hồi) Cậu em mới có mười ba tuổi mà đã thế này, thế mới biết dòng dõi học nghiệp uyên thâm, thực là không ngoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, không mà bảo là có gọi là vu. Như vu cáo 誣告 cáo láo, như người ta nói vu oan, vu khống đều là nghĩa ấy cả.
② Xằng bậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vu, vu khống, vu oan;
② Xằng bậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói điều không có. Bịa đặt — Nói dối.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 12

vu

U+8B23, tổng 18 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói bậy. Ăn không nói có — Lời nói bậy bạ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

vu

U+8BEC, tổng 9 nét, bộ ngôn 言 (+7 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

xằng bậy (không mà nói có)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 誣.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vu, vu khống, vu oan;
② Xằng bậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 誣

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

vu

U+8FC2, tổng 6 nét, bộ sước 辵 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đường xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Quanh co, ngoằn ngoèo. ◎Như: “san lộ khúc vu” 山路曲迂 đường núi quanh co.
2. (Tính) Viển vông, thiếu thực tế. ◎Như: “vu khoát” 迂闊 viển vông.
3. (Động) Đi vòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa. Con đường không được thẳng suốt gọi là vu. Vì thế nên làm việc không đúng lẽ phải gọi là vu khoát 迂闊 hay vu viễn 迂遠, v.v.
② Ðường xa.
③ Vu cửu 迂久 hồi lâu, lúc lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quanh co, ngoằn ngoèo: 山路典迂 Đường núi quanh co;
② Cổ hủ, không thực tế;
③ Đi vòng quanh;
④ Phi lí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Viển vông, xa sự thật.

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 2

vu

U+9098, tổng 5 nét, bộ ấp 邑 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước Vu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ngày xưa, chư hầu nhà Tây Chu 西周, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Nam 河南.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Vu (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước chư hầu đời nhà Chu, đất cũ thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay.

Tự hình 2

Dị thể 1

vu [vụ]

U+96E9, tổng 11 nét, bộ vũ 雨 (+3 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

tế đảo vũ, tế cầu mưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một tế cầu mưa ngày xưa. ◇Lưu Hướng 劉向: “Đại hạn tắc vu tế nhi thỉnh vũ” 大旱則雩祭而請雨 (Thuyết uyển 說苑, Biện vật 辨物).
2. (Danh) Tên con thú. § Một loại heo rừng, sừng như sơn dương, thịt ăn ngon, thường để dâng biếu.
3. (Danh) Tên đất cổ của nhà Tống thời Xuân Thu.
4. (Danh) Tên gọi khác của “hồng” 虹 (cầu vồng).

Từ điển Thiều Chửu

① Tế đảo vũ, tế cầu mưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tế cầu mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cầu mưa — Một âm là Vụ. Xem Vụ.

Tự hình 3

Dị thể 2