Có 1 kết quả:

man oán

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Trách móc, oán trách. ◇Tây du kí 西遊記: “Bất yếu chỉ quản man oán. Thiên sắc minh liễu, nhĩ thả tại giá lộ bàng biên thụ lâm trung tương tựu hiết hiết, dưỡng dưỡng tinh thần tái tẩu” 不要只管埋怨. 天色明了, 你且在這路旁邊樹林中將就歇歇, 養養精神再走 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Không nên oán trách mãi. Trời sáng rồi, người hãy vào bóng cây trong rừng ở bên đường kia, nghỉ ngơi một chút, lấy lại tinh thần mà đi nữa.