Có 1 kết quả:

hàn quang

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng làm cho người ta có cảm giác lạnh lẽo. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thanh lệ sổ thanh tùng hạ hạc, Hàn quang nhất điểm trúc gian đăng” 清唳數聲松下鶴, 寒光一點竹間燈 (Tại gia xuất gia 在家出家).
2. Chỉ ánh trăng lạnh giá. ◇Lão Xá 老舍: “Nguyệt ngận tiểu, tán trước hàn quang” 月很小, 散著寒光 (Lạc đà tường tử 駱駝祥子, Cửu 九) Trăng rất nhỏ, tỏa ra ánh sáng lạnh lẽo.
3. Ánh sáng làm cho ghê lạnh. Thường chỉ tia sáng nhoáng của đao kiếm. Cũng mượn chỉ đao kiếm. ◇Phong thần diễn nghĩa 封神演義: “Lí Tĩnh đao hàn quang xán xán, Vi Hộ xử sát khí đằng đằng” 李靖刀寒光燦燦, 韋護杵殺氣騰騰 (Đệ thất ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng lạnh, tức ánh trăng. Cung oán ngâm khúc : » Nguyệt thu kia chưa hé hàn quang «.