Có 1 kết quả:
tự
Tổng nét: 6
Bộ: thốn 寸 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱土寸
Nét bút: 一丨一一丨丶
Thương Hiệt: GDI (土木戈)
Unicode: U+5BFA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: sì ㄙˋ
Âm Nôm: tự
Âm Nhật (onyomi): ジ (ji)
Âm Nhật (kunyomi): てら (tera)
Âm Hàn: 사, 시
Âm Quảng Đông: zi6
Âm Nôm: tự
Âm Nhật (onyomi): ジ (ji)
Âm Nhật (kunyomi): てら (tera)
Âm Hàn: 사, 시
Âm Quảng Đông: zi6
Tự hình 4
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bà Hướng tự - 婆向寺 (Phạm Viết Tuấn)
• Bát nguyệt sơ cửu nhật du Ngũ Hành Sơn tự kỳ 2 - 八月初九日遊五行山寺其二 (Nguyễn Trường Tộ)
• Để lị Hoà Vinh tri huyện - 抵莅和榮知縣 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Giáp Tuất hạ tứ nguyệt giai Đông Chi thị tịnh tao đàn chư quân tử tái Đại Hàn ca cơ phiếm chu Thiên Mụ giang thứ Đông Chi tức cảnh nguyên vận - 甲戌夏四月偕東芝氏並騷壇諸君子載大翰歌姬泛舟天姥江次東芝即景原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hoá thành thần chung - 化城晨鐘 (Nguyễn Phi Khanh)
• Hồ các - 湖閣 (Lý Quần Ngọc)
• Phú đắc Hàn Sơn tự tống biệt - 賦得寒山寺送別 (Cao Khải)
• Quá Tô Châu - 過蘇州 (Úc Văn)
• Thướng Ngưu Đầu tự - 上牛頭寺 (Đỗ Phủ)
• Tuyệt cú - 絕句 (Tùng Thiện Vương)
• Bát nguyệt sơ cửu nhật du Ngũ Hành Sơn tự kỳ 2 - 八月初九日遊五行山寺其二 (Nguyễn Trường Tộ)
• Để lị Hoà Vinh tri huyện - 抵莅和榮知縣 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Giáp Tuất hạ tứ nguyệt giai Đông Chi thị tịnh tao đàn chư quân tử tái Đại Hàn ca cơ phiếm chu Thiên Mụ giang thứ Đông Chi tức cảnh nguyên vận - 甲戌夏四月偕東芝氏並騷壇諸君子載大翰歌姬泛舟天姥江次東芝即景原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hoá thành thần chung - 化城晨鐘 (Nguyễn Phi Khanh)
• Hồ các - 湖閣 (Lý Quần Ngọc)
• Phú đắc Hàn Sơn tự tống biệt - 賦得寒山寺送別 (Cao Khải)
• Quá Tô Châu - 過蘇州 (Úc Văn)
• Thướng Ngưu Đầu tự - 上牛頭寺 (Đỗ Phủ)
• Tuyệt cú - 絕句 (Tùng Thiện Vương)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
ngôi chùa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dinh quan.
2. (Danh) Chùa. § Đời vua Hán Minh đế 漢明帝 mời hai vị sư bên Thiên Trúc 天竺 sang, vì chưa có chỗ ở riêng, mới đón vào ở sở “Hồng Lô Tự” 鴻臚寺, vì thế về sau các chỗ sư ở đều gọi là “tự”. ◎Như: “Thiếu Lâm tự” 少林寺 chùa Thiếu Lâm.
3. (Danh) Hoạn quan. ◎Như: “tự nhân” 寺人 hoạn quan hầu trong cung. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí” 議郎蔡邕上疏, 以為蜺墮雞化, 乃婦寺干政之所致 (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.
2. (Danh) Chùa. § Đời vua Hán Minh đế 漢明帝 mời hai vị sư bên Thiên Trúc 天竺 sang, vì chưa có chỗ ở riêng, mới đón vào ở sở “Hồng Lô Tự” 鴻臚寺, vì thế về sau các chỗ sư ở đều gọi là “tự”. ◎Như: “Thiếu Lâm tự” 少林寺 chùa Thiếu Lâm.
3. (Danh) Hoạn quan. ◎Như: “tự nhân” 寺人 hoạn quan hầu trong cung. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí” 議郎蔡邕上疏, 以為蜺墮雞化, 乃婦寺干政之所致 (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.
Từ điển Thiều Chửu
① Dinh quan.
② Tự nhân 寺人 kẻ hầu trong (hoạn quan).
③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự.
② Tự nhân 寺人 kẻ hầu trong (hoạn quan).
③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhà quan, dinh quan (thời phong kiến);
② Chùa: 寺院 Chùa chiền; 寺廟 Chùa miếu; 獨柱寺 Chùa một cột;
③ Nhà thờ: 清眞寺 Nhà thờ đạo Ixlam;
④【寺人】tự nhân [sìrén] Quan hoạn.
② Chùa: 寺院 Chùa chiền; 寺廟 Chùa miếu; 獨柱寺 Chùa một cột;
③ Nhà thờ: 清眞寺 Nhà thờ đạo Ixlam;
④【寺人】tự nhân [sìrén] Quan hoạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhà quan ở — Ngôi chùa. Miếu thờ thần.
Từ ghép 6