Có 1 kết quả:
khanh
Tổng nét: 10
Bộ: tiết 卩 (+8 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿴卯即
Nét bút: ノフノフ一一フ丶フ丨
Thương Hiệt: HHAIL (竹竹日戈中)
Unicode: U+537F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: qīng ㄑㄧㄥ
Âm Nôm: khanh
Âm Nhật (onyomi): ケイ (kei), キョウ (kyō)
Âm Nhật (kunyomi): きみ (kimi)
Âm Hàn: 경
Âm Quảng Đông: hing1
Âm Nôm: khanh
Âm Nhật (onyomi): ケイ (kei), キョウ (kyō)
Âm Nhật (kunyomi): きみ (kimi)
Âm Hàn: 경
Âm Quảng Đông: hing1
Tự hình 5
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Điếu La Thành ca giả - 吊羅城歌者 (Nguyễn Du)
• Độc Kiếm Nam thi tập - 讀劍南詩集 (Nguyễn Khuyến)
• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)
• Nam viên kỳ 12 - 南園其十二 (Lý Hạ)
• Sở Khanh hoạ Kiều tại Ngưng Bích lâu tức cảnh cảm đề thi - 楚卿和翹在凝碧樓即景感題詩 (Thanh Tâm tài nhân)
• Thạch duẩn hành - 石筍行 (Đỗ Phủ)
• Thanh Khâu tử ca - 青丘子歌 (Cao Khải)
• Thông mã hành - 驄馬行 (Đỗ Phủ)
• Thủ 23 - 首23 (Lê Hữu Trác)
• Từ khanh nhị tử ca - 徐卿二子歌 (Đỗ Phủ)
• Độc Kiếm Nam thi tập - 讀劍南詩集 (Nguyễn Khuyến)
• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)
• Nam viên kỳ 12 - 南園其十二 (Lý Hạ)
• Sở Khanh hoạ Kiều tại Ngưng Bích lâu tức cảnh cảm đề thi - 楚卿和翹在凝碧樓即景感題詩 (Thanh Tâm tài nhân)
• Thạch duẩn hành - 石筍行 (Đỗ Phủ)
• Thanh Khâu tử ca - 青丘子歌 (Cao Khải)
• Thông mã hành - 驄馬行 (Đỗ Phủ)
• Thủ 23 - 首23 (Lê Hữu Trác)
• Từ khanh nhị tử ca - 徐卿二子歌 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. quan khanh
2. tiếng vua gọi bầy tôi
2. tiếng vua gọi bầy tôi
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên chức quan. § Ngày xưa có quan “chánh khanh” 正卿, quan “thiếu khanh” 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là “quốc vụ khanh” 國務卿.
2. (Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: “Vệ nhân vị chi Khánh khanh” 衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh.
3. (Danh) Họ “Khanh”.
4. (Đại) (1) Vua gọi bầy tôi là “khanh” (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: “Khanh đắc lương mã phủ?” 卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như “nâm” 您. (3) Đời “Lục triều” 六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là “khanh khanh” 卿卿.
2. (Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: “Vệ nhân vị chi Khánh khanh” 衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh.
3. (Danh) Họ “Khanh”.
4. (Đại) (1) Vua gọi bầy tôi là “khanh” (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: “Khanh đắc lương mã phủ?” 卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như “nâm” 您. (3) Đời “Lục triều” 六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là “khanh khanh” 卿卿.
Từ điển Thiều Chửu
① Quan khanh. Ngày xưa có quan chánh khanh 正卿, quan thiếu khanh 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh 國務卿.
③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh.
③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chức quan ngày xưa: 上卿 (cũ) Thượng khanh; 少卿 Thiếu khanh;
② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau);
③ [Qing] (Họ) Khanh.
② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau);
③ [Qing] (Họ) Khanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tốt đẹp — Tên chức quan thời xưa — Chỉ ông quan to.
Từ ghép 14