Có 1 kết quả:
khanh
Tổng nét: 10
Bộ: tiết 卩 (+8 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿴卯即
Nét bút: ノフノフ一一フ丶フ丨
Thương Hiệt: HHAIL (竹竹日戈中)
Unicode: U+537F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: qīng ㄑㄧㄥ
Âm Nôm: khanh
Âm Nhật (onyomi): ケイ (kei), キョウ (kyō)
Âm Nhật (kunyomi): きみ (kimi)
Âm Hàn: 경
Âm Quảng Đông: hing1
Âm Nôm: khanh
Âm Nhật (onyomi): ケイ (kei), キョウ (kyō)
Âm Nhật (kunyomi): きみ (kimi)
Âm Hàn: 경
Âm Quảng Đông: hing1
Tự hình 5
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 7 - 乾元中寓居同谷縣作歌其七 (Đỗ Phủ)
• Cung từ - 宮詞 (Đới Thúc Luân)
• Dạ phiếm đối nguyệt - 夜泛對月 (Phạm Nguyễn Du)
• Diễm ca hành - 艷歌行 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Đường cố kiểm hiệu Công bộ viên ngoại lang Đỗ quân mộ hệ minh - 唐故檢校工部員外郎杜君墓系銘 (Nguyên Chẩn)
• Hoạ Khánh Hoà phủ viện Hà Xuân Hải tiên sinh hoán hồi tài chính bộ tham tri lưu giản nguyên vận - 和慶和撫院何春海先生換回財政部參知留柬原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hồ Khẩu chu trung khẩu hào tặng nội kỳ 2 - 湖口舟中口號贈內其二 (Khuất Đại Quân)
• Tái tặng Khánh lang kỳ 4 - 再贈慶郎其四 (Viên Mai)
• Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ tứ đoạn - 焦仲卿妻-第四段 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Vãn Trần Trọng Vi - 輓陳仲微 (Trần Thánh Tông)
• Cung từ - 宮詞 (Đới Thúc Luân)
• Dạ phiếm đối nguyệt - 夜泛對月 (Phạm Nguyễn Du)
• Diễm ca hành - 艷歌行 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Đường cố kiểm hiệu Công bộ viên ngoại lang Đỗ quân mộ hệ minh - 唐故檢校工部員外郎杜君墓系銘 (Nguyên Chẩn)
• Hoạ Khánh Hoà phủ viện Hà Xuân Hải tiên sinh hoán hồi tài chính bộ tham tri lưu giản nguyên vận - 和慶和撫院何春海先生換回財政部參知留柬原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hồ Khẩu chu trung khẩu hào tặng nội kỳ 2 - 湖口舟中口號贈內其二 (Khuất Đại Quân)
• Tái tặng Khánh lang kỳ 4 - 再贈慶郎其四 (Viên Mai)
• Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ tứ đoạn - 焦仲卿妻-第四段 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Vãn Trần Trọng Vi - 輓陳仲微 (Trần Thánh Tông)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. quan khanh
2. tiếng vua gọi bầy tôi
2. tiếng vua gọi bầy tôi
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên chức quan. § Ngày xưa có quan “chánh khanh” 正卿, quan “thiếu khanh” 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là “quốc vụ khanh” 國務卿.
2. (Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: “Vệ nhân vị chi Khánh khanh” 衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh.
3. (Danh) Họ “Khanh”.
4. (Đại) (1) Vua gọi bầy tôi là “khanh” (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: “Khanh đắc lương mã phủ?” 卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như “nâm” 您. (3) Đời “Lục triều” 六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là “khanh khanh” 卿卿.
2. (Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: “Vệ nhân vị chi Khánh khanh” 衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh.
3. (Danh) Họ “Khanh”.
4. (Đại) (1) Vua gọi bầy tôi là “khanh” (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: “Khanh đắc lương mã phủ?” 卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như “nâm” 您. (3) Đời “Lục triều” 六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là “khanh khanh” 卿卿.
Từ điển Thiều Chửu
① Quan khanh. Ngày xưa có quan chánh khanh 正卿, quan thiếu khanh 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh 國務卿.
③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh.
③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chức quan ngày xưa: 上卿 (cũ) Thượng khanh; 少卿 Thiếu khanh;
② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau);
③ [Qing] (Họ) Khanh.
② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau);
③ [Qing] (Họ) Khanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tốt đẹp — Tên chức quan thời xưa — Chỉ ông quan to.
Từ ghép 14