Có 1 kết quả:
ngộ
Tổng nét: 10
Bộ: tâm 心 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺖吾
Nét bút: 丶丶丨一丨フ一丨フ一
Thương Hiệt: PMMR (心一一口)
Unicode: U+609F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: wù ㄨˋ
Âm Nôm: ngộ
Âm Nhật (onyomi): ゴ (go)
Âm Nhật (kunyomi): さと.る (sato.ru)
Âm Hàn: 오
Âm Quảng Đông: ng6
Âm Nôm: ngộ
Âm Nhật (onyomi): ゴ (go)
Âm Nhật (kunyomi): さと.る (sato.ru)
Âm Hàn: 오
Âm Quảng Đông: ng6
Tự hình 3
Dị thể 7
Chữ gần giống 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồi Diêu sứ quân đề Huệ thượng nhân phòng, đắc thanh tự - 陪姚使君題惠上人房,得青字 (Mạnh Hạo Nhiên)
• Du Khánh Phúc tự - 遊慶福寺 (Phạm Đình Hổ)
• Há đệ hậu bệnh trung - 下第後病中 (Lục Sướng)
• Kệ - 偈 (Minh Lương thiền sư)
• Phiếm nguyệt - 泛月 (Tùng Thiện Vương)
• Quy khứ lai từ - 歸去來辭 (Đào Tiềm)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 043 - 山居百詠其四十三 (Tông Bản thiền sư)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 087 - 山居百詠其八十七 (Tông Bản thiền sư)
• Tí Dạ ca kỳ 07 - 子夜歌其七 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống thượng thư Sài Trang Khanh tự - 送尚書柴莊卿序 (Lý Khiêm)
• Du Khánh Phúc tự - 遊慶福寺 (Phạm Đình Hổ)
• Há đệ hậu bệnh trung - 下第後病中 (Lục Sướng)
• Kệ - 偈 (Minh Lương thiền sư)
• Phiếm nguyệt - 泛月 (Tùng Thiện Vương)
• Quy khứ lai từ - 歸去來辭 (Đào Tiềm)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 043 - 山居百詠其四十三 (Tông Bản thiền sư)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 087 - 山居百詠其八十七 (Tông Bản thiền sư)
• Tí Dạ ca kỳ 07 - 子夜歌其七 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống thượng thư Sài Trang Khanh tự - 送尚書柴莊卿序 (Lý Khiêm)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
hiểu
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Hiểu ra, vỡ lẽ. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Tha lập tức ngộ xuất tự kỉ chi sở dĩ lãnh lạc đích nguyên nhân liễu” 他立即悟出自己之所以冷落的原因了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Y liền hiểu ra nguyên do tại sao cho nỗi lòng hiu quạnh của mình.
2. (Động) Khai mở tâm thức, làm cho không mê muội nữa, làm cho tỉnh. ◎Như: “hoảng nhiên đại ngộ” 恍然大悟 bỗng chợt bừng mở tâm thức.
3. (Danh) Họ “Ngộ”.
2. (Động) Khai mở tâm thức, làm cho không mê muội nữa, làm cho tỉnh. ◎Như: “hoảng nhiên đại ngộ” 恍然大悟 bỗng chợt bừng mở tâm thức.
3. (Danh) Họ “Ngộ”.
Từ điển Thiều Chửu
① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性.
② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa.
② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh;
② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác).
② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hiểu ra — Tỉnh ra mà hiểu biết, đầu óc không còn tối tăm như trước. Td: Tỉnh ngộ. Giác ngộ.
Từ ghép 11