Có 1 kết quả:
ngộ
Tổng nét: 10
Bộ: tâm 心 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺖吾
Nét bút: 丶丶丨一丨フ一丨フ一
Thương Hiệt: PMMR (心一一口)
Unicode: U+609F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: wù ㄨˋ
Âm Nôm: ngộ
Âm Nhật (onyomi): ゴ (go)
Âm Nhật (kunyomi): さと.る (sato.ru)
Âm Hàn: 오
Âm Quảng Đông: ng6
Âm Nôm: ngộ
Âm Nhật (onyomi): ゴ (go)
Âm Nhật (kunyomi): さと.る (sato.ru)
Âm Hàn: 오
Âm Quảng Đông: ng6
Tự hình 3
Dị thể 7
Chữ gần giống 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Đạp sa hành - Đáp nhân vấn thế thượng văn chương - 踏沙行-答人問世上文章 (Cao Tự Thanh)
• Giáp Tuất thu thất nguyệt vọng tiền Triệu Phong thái thú Minh Đường Thái Văn Chánh giai Hải Lăng thái thú Tôn Thất Bàn đồng chư văn hữu huề tửu tịnh ca cơ phiếm chu Hương giang đắc cú tương thị hoạ vận dĩ đáp - 甲戌秋七月望前肇豐太守明堂蔡文正偕海陵太守尊室瀊同諸文友携酒並歌姬泛舟香江得句相示和韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hạ đường huynh đăng tường - 賀堂兄登庠 (Đoàn Huyên)
• Nhất nhật hội chúng - 一日會眾 (Tịnh Không thiền sư)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 087 - 山居百詠其八十七 (Tông Bản thiền sư)
• Sơn tự vãn chung - 山寺晚鍾 (Phạm Đình Hổ)
• Sư đệ vấn đáp - 師弟問答 (Trần Nhân Tông)
• Tần trung ngâm kỳ 10 - Mãi hoa - 秦中吟其十-買花 (Bạch Cư Dị)
• Thiên vấn - 天問 (Khuất Nguyên)
• Vô đề (III) - 無題 (Thực Hiền)
• Giáp Tuất thu thất nguyệt vọng tiền Triệu Phong thái thú Minh Đường Thái Văn Chánh giai Hải Lăng thái thú Tôn Thất Bàn đồng chư văn hữu huề tửu tịnh ca cơ phiếm chu Hương giang đắc cú tương thị hoạ vận dĩ đáp - 甲戌秋七月望前肇豐太守明堂蔡文正偕海陵太守尊室瀊同諸文友携酒並歌姬泛舟香江得句相示和韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hạ đường huynh đăng tường - 賀堂兄登庠 (Đoàn Huyên)
• Nhất nhật hội chúng - 一日會眾 (Tịnh Không thiền sư)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 087 - 山居百詠其八十七 (Tông Bản thiền sư)
• Sơn tự vãn chung - 山寺晚鍾 (Phạm Đình Hổ)
• Sư đệ vấn đáp - 師弟問答 (Trần Nhân Tông)
• Tần trung ngâm kỳ 10 - Mãi hoa - 秦中吟其十-買花 (Bạch Cư Dị)
• Thiên vấn - 天問 (Khuất Nguyên)
• Vô đề (III) - 無題 (Thực Hiền)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
hiểu
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Hiểu ra, vỡ lẽ. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Tha lập tức ngộ xuất tự kỉ chi sở dĩ lãnh lạc đích nguyên nhân liễu” 他立即悟出自己之所以冷落的原因了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Y liền hiểu ra nguyên do tại sao cho nỗi lòng hiu quạnh của mình.
2. (Động) Khai mở tâm thức, làm cho không mê muội nữa, làm cho tỉnh. ◎Như: “hoảng nhiên đại ngộ” 恍然大悟 bỗng chợt bừng mở tâm thức.
3. (Danh) Họ “Ngộ”.
2. (Động) Khai mở tâm thức, làm cho không mê muội nữa, làm cho tỉnh. ◎Như: “hoảng nhiên đại ngộ” 恍然大悟 bỗng chợt bừng mở tâm thức.
3. (Danh) Họ “Ngộ”.
Từ điển Thiều Chửu
① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性.
② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa.
② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh;
② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác).
② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hiểu ra — Tỉnh ra mà hiểu biết, đầu óc không còn tối tăm như trước. Td: Tỉnh ngộ. Giác ngộ.
Từ ghép 11