Có 1 kết quả:
hối
Tổng nét: 11
Bộ: nhật 日 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰日每
Nét bút: 丨フ一一ノ一フフ丶一丶
Thương Hiệt: AOWY (日人田卜)
Unicode: U+6666
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: huì ㄏㄨㄟˋ
Âm Nôm: hói, hối
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai)
Âm Nhật (kunyomi): つごもり (tsugomori), くら.い (kura.i), みそか (misoka), くら.む (kura.mu)
Âm Hàn: 회
Âm Quảng Đông: fui3
Âm Nôm: hói, hối
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai)
Âm Nhật (kunyomi): つごもり (tsugomori), くら.い (kura.i), みそか (misoka), くら.む (kura.mu)
Âm Hàn: 회
Âm Quảng Đông: fui3
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Điếu đại học sinh - 吊大學生 (Lỗ Tấn)
• Đồng Quan chử thủ phong - 銅官渚守風 (Đỗ Phủ)
• Hối nhật trình chư phán quan - 晦日呈諸判官 (Hàn Hoảng)
• Mậu Thìn lạp nguyệt hối nhật tảo khởi hàn tác - 戊辰臘月悔日早起寒作 (Nguyễn Văn Siêu)
• Thiên hà - 天河 (Đỗ Phủ)
• Thiệp giang - 涉江 (Khuất Nguyên)
• Trung thu ngộ vũ vô nguyệt - 中秋遇雨無月 (Trần Ngọc Dư)
• Túc Trịnh Châu - 宿鄭州 (Vương Duy)
• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Vịnh nguyệt - 詠月 (Đoàn Huyên)
• Đồng Quan chử thủ phong - 銅官渚守風 (Đỗ Phủ)
• Hối nhật trình chư phán quan - 晦日呈諸判官 (Hàn Hoảng)
• Mậu Thìn lạp nguyệt hối nhật tảo khởi hàn tác - 戊辰臘月悔日早起寒作 (Nguyễn Văn Siêu)
• Thiên hà - 天河 (Đỗ Phủ)
• Thiệp giang - 涉江 (Khuất Nguyên)
• Trung thu ngộ vũ vô nguyệt - 中秋遇雨無月 (Trần Ngọc Dư)
• Túc Trịnh Châu - 宿鄭州 (Vương Duy)
• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Vịnh nguyệt - 詠月 (Đoàn Huyên)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
ngày hối (ngày cuối cùng của tháng âm lịch)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngày cuối tháng âm lịch (ngày “hối” 晦).
2. (Danh) Đêm, tối. ◎Như: “hối hiểu” 晦曉 đêm và ngày, “phong vũ như hối” 風雨如晦 trời gió mưa tối như đêm.
3. (Tính) Tối tăm, u ám. ◎Như: “hối mông” 晦蒙 tối tăm, hôn ám. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh, hối minh biến hóa giả, san gian chi triêu mộ dã” 若夫日出而林霏開, 雲歸而巖穴暝, 晦明變化者, 山間之朝暮也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối, tối sáng biến hóa, đó là cảnh sáng chiều trong núi vậy.
4. (Tính) Tiêu điều, xơ xác (cây cỏ). ◇Giang Yêm 江淹: “Tịch lịch bách thảo hối” 寂曆百草晦 (Vương trưng quân vi dưỡng tật 王徵君微養疾) Lặng lẽ cỏ cây tàn tạ.
2. (Danh) Đêm, tối. ◎Như: “hối hiểu” 晦曉 đêm và ngày, “phong vũ như hối” 風雨如晦 trời gió mưa tối như đêm.
3. (Tính) Tối tăm, u ám. ◎Như: “hối mông” 晦蒙 tối tăm, hôn ám. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh, hối minh biến hóa giả, san gian chi triêu mộ dã” 若夫日出而林霏開, 雲歸而巖穴暝, 晦明變化者, 山間之朝暮也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối, tối sáng biến hóa, đó là cảnh sáng chiều trong núi vậy.
4. (Tính) Tiêu điều, xơ xác (cây cỏ). ◇Giang Yêm 江淹: “Tịch lịch bách thảo hối” 寂曆百草晦 (Vương trưng quân vi dưỡng tật 王徵君微養疾) Lặng lẽ cỏ cây tàn tạ.
Từ điển Thiều Chửu
① Ngày cuối tháng ta gọi là ngày hối (ngày 30).
② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦.
② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tối tăm, u ám, mù mịt: 養晦 Ở ẩn. 【晦暗】hối ám [huì'àn] U tối, u ám, lu mờ, tối tăm, mờ mịt: 光線晦暗 Ánh sáng mờ ảo; 晦暗的天空 Bầu trời u ám;
② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm;
③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng).
② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm;
③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngày cuối cùng trong tháng âm lịch — Đêm tối. Tối tăm — Cây cỏ héo rụng.
Từ ghép 5