Có 2 kết quả:
mùi • vị
Tổng nét: 5
Bộ: mộc 木 (+1 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一一丨ノ丶
Thương Hiệt: JD (十木)
Unicode: U+672A
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: wèi ㄨㄟˋ
Âm Nôm: mùi, vị
Âm Nhật (onyomi): ミ (mi), ビ (bi)
Âm Nhật (kunyomi): いま.だ (ima.da), ま.だ (ma.da), ひつじ (hitsuji)
Âm Hàn: 미
Âm Quảng Đông: mei6
Âm Nôm: mùi, vị
Âm Nhật (onyomi): ミ (mi), ビ (bi)
Âm Nhật (kunyomi): いま.だ (ima.da), ま.だ (ma.da), ひつじ (hitsuji)
Âm Hàn: 미
Âm Quảng Đông: mei6
Tự hình 5
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cuồng ca hành tặng tứ huynh - 狂歌行贈四兄 (Đỗ Phủ)
• Đãng 8 - 蕩 8 (Khổng Tử)
• Hà Nam đạo trung khốc thử - 河南道中酷暑 (Nguyễn Du)
• Khẩn cầu - 懇求 (Đặng Trần Côn)
• Ký hiệu lý xá đệ kỳ 3 - Miễn hương tình, dụng gia quyến tức hứng vận - 寄校理舍弟其三-勉鄉情,用家眷即興韻 (Phan Huy Ích)
• Ninh Phố thư sự - 寧浦書事 (Tần Quán)
• Phù lưu - 扶留 (Vũ Cán)
• Tặng Vương nhị thập tứ thị ngự Khế tứ thập vận - 贈王二十四侍禦契四十韻 (Đỗ Phủ)
• Thu nhật tức sự - 秋日即事 (Hồ Xuân Hương)
• Y vận ký Thành Đô Lý Hy Thuần đồn điền - 依韻寄成都李希淳屯田 (Thiệu Ung)
• Đãng 8 - 蕩 8 (Khổng Tử)
• Hà Nam đạo trung khốc thử - 河南道中酷暑 (Nguyễn Du)
• Khẩn cầu - 懇求 (Đặng Trần Côn)
• Ký hiệu lý xá đệ kỳ 3 - Miễn hương tình, dụng gia quyến tức hứng vận - 寄校理舍弟其三-勉鄉情,用家眷即興韻 (Phan Huy Ích)
• Ninh Phố thư sự - 寧浦書事 (Tần Quán)
• Phù lưu - 扶留 (Vũ Cán)
• Tặng Vương nhị thập tứ thị ngự Khế tứ thập vận - 贈王二十四侍禦契四十韻 (Đỗ Phủ)
• Thu nhật tức sự - 秋日即事 (Hồ Xuân Hương)
• Y vận ký Thành Đô Lý Hy Thuần đồn điền - 依韻寄成都李希淳屯田 (Thiệu Ung)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Mùi (ngôi thứ 8 hàng Chi)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chi “Vị,” chi thứ tám trong mười hai “địa chi” 地支.
2. (Danh) Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”. § Ta thường đọc là “Mùi”.
3. (Danh) Họ “Vị”.
4. (Phó) Chưa. ◎Như: “vị lai” 未來 chưa lại, chưa tới, “vị khả tri dã” 未可知也 chưa thể biết được.
5. (Phó) Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi). ◇Vương Duy 王維: “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
6. (Phó) Không (cũng như “bất” 不, biểu thị phủ định). ◎Như: “vị tiện” 未便 bất tiện. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” 縱有垂楊未覺春 (Dương liễu 楊柳) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.
2. (Danh) Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”. § Ta thường đọc là “Mùi”.
3. (Danh) Họ “Vị”.
4. (Phó) Chưa. ◎Như: “vị lai” 未來 chưa lại, chưa tới, “vị khả tri dã” 未可知也 chưa thể biết được.
5. (Phó) Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi). ◇Vương Duy 王維: “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
6. (Phó) Không (cũng như “bất” 不, biểu thị phủ định). ◎Như: “vị tiện” 未便 bất tiện. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” 縱有垂楊未覺春 (Dương liễu 楊柳) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.
Từ điển Thiều Chửu
① Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi.
② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới.
③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維).
④ Không.
⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được.
② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới.
③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維).
④ Không.
⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chưa, không, vị: 未婚 Chưa có gia đình; 未知可否 Chưa biết có được hay không; 未成年 Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên. 【未必】vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất: 他未必會知道 Anh ấy chưa chắc đã biết; 事情未必是這樣 Sự việc vị tất là như thế; 【未曾】vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề: 未曾聽過 Chưa từng nghe; 歷史上未曾有過的奇跡 Kì tích chưa hề có trong lịsh sử; 【未嘗】vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là; 【未免】vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng: 未免有不周之處 Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo; 【未始】vị thuỷ [wèishê] Như 未嘗 nghĩa a;
② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi);
③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học);
④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện);
⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).
② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi);
③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học);
④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện);
⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vị thứ tám trong thập nhị chi. Cũng đọc Vị. Xem vần Vị .
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
chưa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chi “Vị,” chi thứ tám trong mười hai “địa chi” 地支.
2. (Danh) Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”. § Ta thường đọc là “Mùi”.
3. (Danh) Họ “Vị”.
4. (Phó) Chưa. ◎Như: “vị lai” 未來 chưa lại, chưa tới, “vị khả tri dã” 未可知也 chưa thể biết được.
5. (Phó) Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi). ◇Vương Duy 王維: “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
6. (Phó) Không (cũng như “bất” 不, biểu thị phủ định). ◎Như: “vị tiện” 未便 bất tiện. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” 縱有垂楊未覺春 (Dương liễu 楊柳) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.
2. (Danh) Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”. § Ta thường đọc là “Mùi”.
3. (Danh) Họ “Vị”.
4. (Phó) Chưa. ◎Như: “vị lai” 未來 chưa lại, chưa tới, “vị khả tri dã” 未可知也 chưa thể biết được.
5. (Phó) Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi). ◇Vương Duy 王維: “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
6. (Phó) Không (cũng như “bất” 不, biểu thị phủ định). ◎Như: “vị tiện” 未便 bất tiện. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” 縱有垂楊未覺春 (Dương liễu 楊柳) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.
Từ điển Thiều Chửu
① Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi.
② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới.
③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維).
④ Không.
⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được.
② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới.
③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維).
④ Không.
⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chưa, không, vị: 未婚 Chưa có gia đình; 未知可否 Chưa biết có được hay không; 未成年 Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên. 【未必】vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất: 他未必會知道 Anh ấy chưa chắc đã biết; 事情未必是這樣 Sự việc vị tất là như thế; 【未曾】vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề: 未曾聽過 Chưa từng nghe; 歷史上未曾有過的奇跡 Kì tích chưa hề có trong lịsh sử; 【未嘗】vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là; 【未免】vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng: 未免有不周之處 Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo; 【未始】vị thuỷ [wèishê] Như 未嘗 nghĩa a;
② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi);
③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học);
④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện);
⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).
② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi);
③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học);
④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện);
⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bậc thứ tám trong Thập nhị chi. Ta gọi là Mùi — Trong Thập nhị thuộc, thì Vị thuộc con dê — Chưa. Td: Vị lai ( chư lại, chỉ sự việc chưa xảy tới ).
Từ ghép 16
vị định 未定 • vị hôn 未婚 • vị hôn phu 未婚夫 • vị hôn thê 未婚妻 • vị lai 未來 • vị lai 未来 • vị ngộ 未遇 • vị quan 未冠 • vị quyết 未決 • vị tất 未必 • vị thành 未成 • vị thành niên 未成年 • vị tri 未知 • vị tường 未詳 • vị vong 未亡 • vị vũ trù mâu 未雨綢繆