Có 3 kết quả:

仲 trọng狆 trọng重 trọng

1/3

trọng

U+4EF2, tổng 6 nét, bộ nhân 人 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

giữa, đương lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giữa. ◎Như: “trọng xuân” 仲春 giữa mùa xuân (tháng hai), “trọng đệ” 仲第 em thứ hai.

Từ điển Thiều Chửu

① Giữa, như tháng hai gọi là trọng xuân 仲春 giữa mùa xuân, em thứ hai là trọng đệ 仲第 v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Thứ) hai, giữa: 仲兄 Anh thứ hai; 仲子 Con thứ;
② Giữa.【仲冬】trọng đông [zhòngdong] Giữa đông (tháng một âm lịch);
③ [Zhòng] (Họ) Trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chính giữa — Ở giữa, làm trung gian. Xem Trọng tài 仲裁 — Tháng giữa của một mùa ( ba tháng của một mùa gọi là Mạnh, Trọng, Quý ) — Dùng làm chữ lót khi đặt tên đứa con trai thứ nhì.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 16

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trọng [trung]

U+72C6, tổng 7 nét, bộ khuyển 犬 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Trọng Gia 狆家.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

trọng [trùng]

U+91CD, tổng 9 nét, bộ lý 里 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. nặng
2. coi trọng, kính trọng
3. chuộng

Từ điển Thiều Chửu

① Nặng. Ðem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng 輕重 nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng, vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng.
② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nặng, trọng lượng: 這條魚有三斤重 Con cá này nặng ba cân; 鐵比鋁重 Sắt nặng hơn nhôm; 重于泰山 Nặng hơn núi Thái Sơn; 話說得太重了 Ăn nói quá nặng lời; 金人十二, 重各千石 Mười hai người đúc bằng vàng, mỗi người nặng ngàn thạch (Sử kí); 重罪 Tội nặng;
② Thẫm, đậm: 色重 Màu thẫm;
③ Rậm, nhiều: 眉毛重 Lông mày rậm;
④ Đắt, giá cao: 重價收買 Thu mua bằng giá đắt (cao);
⑤ Quan trọng, trọng yếu: 軍事重地 Nơi quân sự trọng yếu;
⑥ Trọng, kính trọng, coi trọng, chuộng: 重男輕女 Trọng nam khinh nữ; 重農 Trọng nông; 人皆重之 Ai nấy đều coi trọng; 尊賢而重士 Tôn người hiền và coi trọng kẻ sĩ (Giả Nghị: Quá Tần luận);
⑦ Thận trọng, trang trọng: 慎重 Trận trọng; 老成持重 Vững vàng thận trọng;
⑧ (văn) Làm nặng thêm, thêm lên: 是重吾之不德也 Thế là làm cho ta thêm thiếu đức (Hán thư);
⑨ (văn) Càng thêm: 農民重苦 Dân làm ruộng càng thêm khổ (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Rất: 有此一者,則重難治也 Nếu có một trong những tình huống này thì rất khó trị hết (bệnh) (Sử kí);
⑪ (văn) Khó: 上重違大臣正議 Nhà vua khó làm trái lời bàn công chính của các đại thần (Hán thư);
⑫ (văn) Xe quân nhu (chở lương thực, võ khí): 楚重至幹邲 Xe quân nhu của Sở đi tới đất Bật (Tả truyện). Xem 重 [chóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nặng ( trái với nhẹ ) — Coi là nặng, là hơn. Truyện Trê Cóc : » Được con là trọng, kêu chi thêm càng « — Tôn kính. Ca dao: » Bên khinh bên trọng ra tình xấu chơi « — Một âm là Trùng.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ ghép 68

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0