Có 2 kết quả:
xương • xướng
Tổng nét: 10
Bộ: nhân 人 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰亻昌
Nét bút: ノ丨丨フ一一丨フ一一
Thương Hiệt: OAA (人日日)
Unicode: U+5021
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: chāng ㄔㄤ, chàng ㄔㄤˋ
Âm Nôm: xướng
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Nhật (kunyomi): とな.える (tona.eru), わざおぎ (wazaogi)
Âm Hàn: 창
Âm Quảng Đông: coeng1, coeng3
Âm Nôm: xướng
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Nhật (kunyomi): とな.える (tona.eru), わざおぎ (wazaogi)
Âm Hàn: 창
Âm Quảng Đông: coeng1, coeng3
Tự hình 3
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Đại tường thượng hao hành - 大牆上蒿行 (Tào Phi)
• Đằng Vương các tự - 滕王閣序 (Vương Bột)
• Đồng Đậu Lư phong di chủ khách Lý viên ngoại tử Phỉ, tri tự vận - 同豆盧峰貽主客李員外 子棐知字韻 (Đỗ Phủ)
• Hoa gian tập tự - 花間集敘 (Âu Dương Quýnh)
• Ký Bành Châu Cao tam thập ngũ sứ quân Thích, Hào Châu Sầm nhị thập thất trưởng sử Tham tam thập vận - 寄彭州高三十五使君適、虢州岑二十七長史參三十韻 (Đỗ Phủ)
• Nghĩ vịnh hoài thi kỳ 3 - 擬詠懷詩其三 (Dữu Tín)
• Sa hành đoản ca - 沙行短歌 (Cao Bá Quát)
• Tương phùng hành - 相逢行 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Vị Thành thiếu niên hành - 渭城少年行 (Thôi Hiệu)
• Vịnh nội nhân trú miên - 詠內人晝眠 (Tiêu Cương)
• Đằng Vương các tự - 滕王閣序 (Vương Bột)
• Đồng Đậu Lư phong di chủ khách Lý viên ngoại tử Phỉ, tri tự vận - 同豆盧峰貽主客李員外 子棐知字韻 (Đỗ Phủ)
• Hoa gian tập tự - 花間集敘 (Âu Dương Quýnh)
• Ký Bành Châu Cao tam thập ngũ sứ quân Thích, Hào Châu Sầm nhị thập thất trưởng sử Tham tam thập vận - 寄彭州高三十五使君適、虢州岑二十七長史參三十韻 (Đỗ Phủ)
• Nghĩ vịnh hoài thi kỳ 3 - 擬詠懷詩其三 (Dữu Tín)
• Sa hành đoản ca - 沙行短歌 (Cao Bá Quát)
• Tương phùng hành - 相逢行 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Vị Thành thiếu niên hành - 渭城少年行 (Thôi Hiệu)
• Vịnh nội nhân trú miên - 詠內人晝眠 (Tiêu Cương)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là “xướng” 倡, kẻ nối vần sau gọi là “họa” 和.
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎Như: “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết, “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là “xương”. (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎Như: “xương ưu” 倡優 con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông “xướng” 娼.
5. Một âm là “xương”. (Tính) “Xương cuồng” 倡狂 rồ dại, càn rở. § Thông “xương” 猖. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?” 你身不滿四尺, 年不過三旬, 手內又無兵器, 怎麼大膽倡狂, 要尋我見甚麼上下 (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎Như: “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết, “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là “xương”. (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎Như: “xương ưu” 倡優 con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông “xướng” 娼.
5. Một âm là “xương”. (Tính) “Xương cuồng” 倡狂 rồ dại, càn rở. § Thông “xương” 猖. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?” 你身不滿四尺, 年不過三旬, 手內又無兵器, 怎麼大膽倡狂, 要尋我見甚麼上下 (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?
Từ điển Thiều Chửu
① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡.
② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.
② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Con hát: 倡優 Con hát, đào hát;
② Điên cuồng, điên rồ: 倡狂 Rồ dại.
② Điên cuồng, điên rồ: 倡狂 Rồ dại.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nêu ra đầu tiên
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là “xướng” 倡, kẻ nối vần sau gọi là “họa” 和.
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎Như: “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết, “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là “xương”. (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎Như: “xương ưu” 倡優 con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông “xướng” 娼.
5. Một âm là “xương”. (Tính) “Xương cuồng” 倡狂 rồ dại, càn rở. § Thông “xương” 猖. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?” 你身不滿四尺, 年不過三旬, 手內又無兵器, 怎麼大膽倡狂, 要尋我見甚麼上下 (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎Như: “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết, “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là “xương”. (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎Như: “xương ưu” 倡優 con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông “xướng” 娼.
5. Một âm là “xương”. (Tính) “Xương cuồng” 倡狂 rồ dại, càn rở. § Thông “xương” 猖. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?” 你身不滿四尺, 年不過三旬, 手內又無兵器, 怎麼大膽倡狂, 要尋我見甚麼上下 (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?
Từ điển Thiều Chửu
① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡.
② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.
② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.
Từ điển Trần Văn Chánh
Nêu ra, đề ra: 首倡 Nêu ra trước hết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nói to lên — Hát lên. Ngâm lên. Td: Ca xướng — Dẫn đường — Đưa ra trước. Đưa ra đầu tiên. Td: Đề xướng.
Từ ghép 14