Có 1 kết quả:thú Unicode: U+620D Tổng nét: 6 Bộ: qua 戈 (+2 nét) Lục thư: hội ý Hình thái: ⿵戊丶 Nét bút: 一ノ丶フノ丶 Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình Tự hình Một số bài thơ có sử dụng • Bình phiên khúc kỳ 3 - 平蕃曲其三 (Lưu Trường Khanh) • Cổ thú - 古戍 (Lưu Cơ) • Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử) • Đề Thái Nguyên Lạc Mạc dịch tây hậu - 題太原落漠驛西堠 (Lý Ích) • Lương Châu khúc kỳ 2 - 涼州曲其二 (Liễu Trung Dung) • Quan san nguyệt - 關山月 (Lý Bạch) • Tái hạ khúc - 塞下曲 (Quách Chấn) • Thôn ẩm kỳ lân khúc - 村飲示鄰曲 (Lục Du) • Tống Lý tướng quân - 送李將軍 (Lang Sĩ Nguyên) • Trung thu nguyệt - 中秋月 (Bạch Cư Dị) phồn & giản thể Từ điển phổ thông lính thú Từ điển trích dẫn 1. (Động) Phòng thủ, đóng giữ (ngoài biên cương). ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Tam nam Nghiệp thành thú” 三男鄴城戍 (Thạch Hào lại 石壕吏) Ba con trai đi đóng thú ở Nghiệp thành. 2. (Danh) Lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên ải. ◎Như: “trích thú” 讁戍 có tội bị đày ra ngoài biên làm lính thú. 3. (Danh) Lính bảo vệ, người thủ vệ. 4. (Danh) Tên một đơn vị quân doanh dưới thời nhà Đường. ◇Vương Phổ 王溥: “Phàm thiên hạ quân hữu tứ thập, phủ hữu lục bách tam thập tứ, trấn hữu tứ bách ngũ thập, thú ngũ bách cửu thập” 凡天下軍有四十, 府有六百三十四, 鎮有四百五十, 戍五百九十 (Đường hội yếu 唐會要, Châu huyện phân vọng đạo 州縣分望道) Phàm thiên hạ quân có bốn mươi, phủ có sáu trăm ba mươi bốn, trấn có bốn trăm năm mươi, thú có năm trăm chín mươi. Từ điển Thiều Chửu ① Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú 謫戍. ② Ở, nhà ở. Từ điển Trần Văn Chánh Phòng giữ, đóng thú (đóng quân canh phòng ngoài biên ải): 戍邊 Phòng giữ (bảo vệ) biên cương; 衛戍 Bảo vệ, cảnh vệ; 三男鄴城戍 Ba con trai đều đi đóng thú ở Nghiệp Thành (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Đóng binh ở biên giới — Người lính đóng ở biên giới, ta cũng gọi là Lính thú. Từ ghép |
|