Có 1 kết quả:
khô
Tổng nét: 9
Bộ: mộc 木 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰木古
Nét bút: 一丨ノ丶一丨丨フ一
Thương Hiệt: DJR (木十口)
Unicode: U+67AF
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: kū ㄎㄨ
Âm Nôm: gỗ, khò, khô
Âm Nhật (onyomi): コ (ko)
Âm Nhật (kunyomi): か.れる (ka.reru), か.らす (ka.rasu)
Âm Hàn: 고
Âm Quảng Đông: fu1
Âm Nôm: gỗ, khò, khô
Âm Nhật (onyomi): コ (ko)
Âm Nhật (kunyomi): か.れる (ka.reru), か.らす (ka.rasu)
Âm Hàn: 고
Âm Quảng Đông: fu1
Tự hình 4
Dị thể 4
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Ẩm tửu kỳ 11 - 飲酒其十一 (Đào Tiềm)
• Nhất tiền hành tặng Lâm Mậu Chi - 一錢行贈林戊之 (Ngô Gia Kỷ)
• Phụng canh Thái Tông Chính Bình chương vận - 奉賡太宗政平章韻 (Trần Nguyên Đán)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 013 - 山居百詠其十三 (Tông Bản thiền sư)
• Tam Xuyên quan thuỷ trướng nhị thập vận - 三川觀水漲二十韻 (Đỗ Phủ)
• Tặng Tằng Xác chi quan Giao Chỉ kỳ 1 - 贈曾確之官交阯其一 (Lê Trinh)
• Tây Hồ Trúc chi ca kỳ 6 - 西湖竹枝歌其六 (Dương Duy Trinh)
• Tí Dạ tứ thời ca - 子夜四時歌 (Thẩm Minh Thần)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Trần Vũ)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Thôi Dung)
• Nhất tiền hành tặng Lâm Mậu Chi - 一錢行贈林戊之 (Ngô Gia Kỷ)
• Phụng canh Thái Tông Chính Bình chương vận - 奉賡太宗政平章韻 (Trần Nguyên Đán)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 013 - 山居百詠其十三 (Tông Bản thiền sư)
• Tam Xuyên quan thuỷ trướng nhị thập vận - 三川觀水漲二十韻 (Đỗ Phủ)
• Tặng Tằng Xác chi quan Giao Chỉ kỳ 1 - 贈曾確之官交阯其一 (Lê Trinh)
• Tây Hồ Trúc chi ca kỳ 6 - 西湖竹枝歌其六 (Dương Duy Trinh)
• Tí Dạ tứ thời ca - 子夜四時歌 (Thẩm Minh Thần)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Trần Vũ)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Thôi Dung)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. héo hon (cây)
2. khô, cạn
2. khô, cạn
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khô, héo. ◎Như: “khô mộc phùng xuân” 枯木逢春 cây khô gặp mùa xuân.
2. (Tính) Cạn. ◎Như: “khô tỉnh” 枯井 giếng cạn.
3. (Tính) Nghèo nàn, không phong phú. ◎Như: “khô tràng” 枯腸 nghèo nàn (ý tứ).
4. (Tính) Gầy gò, tiều tụy. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Hồn phách phi dương, hình dong dĩ khô” 魂魄飛揚, 形容已枯 (Viên An truyện 袁安傳) Hồn vía bay bổng, dáng người tiều tụy.
5. (Danh) Bã khô. ◎Như: “hoa sanh khô” 花生枯 khô lạc, “ma khô” 麻枯 khô vừng.
6. (Danh) Bệnh bán thân bất toại (đông y).
2. (Tính) Cạn. ◎Như: “khô tỉnh” 枯井 giếng cạn.
3. (Tính) Nghèo nàn, không phong phú. ◎Như: “khô tràng” 枯腸 nghèo nàn (ý tứ).
4. (Tính) Gầy gò, tiều tụy. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Hồn phách phi dương, hình dong dĩ khô” 魂魄飛揚, 形容已枯 (Viên An truyện 袁安傳) Hồn vía bay bổng, dáng người tiều tụy.
5. (Danh) Bã khô. ◎Như: “hoa sanh khô” 花生枯 khô lạc, “ma khô” 麻枯 khô vừng.
6. (Danh) Bệnh bán thân bất toại (đông y).
Từ điển Thiều Chửu
① Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh 榮, kẻ nghèo hèn là khô 枯.
② Cạn, như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋.
③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô.
④ Khô khan, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v.
② Cạn, như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋.
③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô.
④ Khô khan, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khô héo: 枯樹 Cây khô;
② Khô cạn: 海枯石爛 Biển cạn đá mòn; 他的想象力好象已經枯竭了 Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi;
③ Khô khan.【枯燥】khô táo [kuzào] Khô khan: 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo.
② Khô cạn: 海枯石爛 Biển cạn đá mòn; 他的想象力好象已經枯竭了 Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi;
③ Khô khan.【枯燥】khô táo [kuzào] Khô khan: 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cây chết héo — Không có nước. Ta cũng gọi là Khô — Gày gò. Thân thể trơ xương. » Vinh khô gọi nếm mùi trần chút chơi « ( Bích câu kì ngộ ).
Từ ghép 6