Có 3 kết quả:
dao • giao • lao
Tổng nét: 18
Bộ: dậu 酉 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰酉翏
Nét bút: 一丨フノフ一一フ丶一フ丶一ノ丶ノノノ
Thương Hiệt: MWSMH (一田尸一竹)
Unicode: U+91AA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: láo ㄌㄠˊ
Âm Nôm: lao
Âm Nhật (onyomi): ロウ (rō)
Âm Nhật (kunyomi): もろみ (moromi), にごりざけ (nigorizake)
Âm Hàn: 료
Âm Quảng Đông: lou4
Âm Nôm: lao
Âm Nhật (onyomi): ロウ (rō)
Âm Nhật (kunyomi): もろみ (moromi), にごりざけ (nigorizake)
Âm Hàn: 료
Âm Quảng Đông: lou4
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Đàm Châu - 潭州 (Lý Thương Ẩn)
• Đắc cố nhân thư chiêu Đỗ Thiện Trường tiểu chước dạ thoại kỳ 1 - 得故人書招杜善長小酌夜話其一 (Đoàn Huyên)
• Hối nhật tầm Thôi Tập, Lý Phong - 晦日尋崔戢李封 (Đỗ Phủ)
• Nghĩa Duy lâu tái chước yêu ẩm - 義維樓再酌邀飲 (Trần Đình Túc)
• Phiếm khê - 泛溪 (Đỗ Phủ)
• Sài môn - 柴門 (Đỗ Phủ)
• Sơ xuân hoạ Lục Phóng Ông vận - 初春和陸放翁韻 (Viên Tông Đạo)
• Trọng đông, phụng thái tôn thái phi sơn lăng lễ kỷ sự - 仲冬奉太尊太妃山陵禮紀事 (Phan Huy Ích)
• Tửu biên nhất thủ vi Nhất Biều đề phiến - 酒邊一首為一瓢題扇 (Liễu Á Tử)
• Vãn hậu nho ông - 挽後儒翁 (Phạm Thận Duật)
• Đắc cố nhân thư chiêu Đỗ Thiện Trường tiểu chước dạ thoại kỳ 1 - 得故人書招杜善長小酌夜話其一 (Đoàn Huyên)
• Hối nhật tầm Thôi Tập, Lý Phong - 晦日尋崔戢李封 (Đỗ Phủ)
• Nghĩa Duy lâu tái chước yêu ẩm - 義維樓再酌邀飲 (Trần Đình Túc)
• Phiếm khê - 泛溪 (Đỗ Phủ)
• Sài môn - 柴門 (Đỗ Phủ)
• Sơ xuân hoạ Lục Phóng Ông vận - 初春和陸放翁韻 (Viên Tông Đạo)
• Trọng đông, phụng thái tôn thái phi sơn lăng lễ kỷ sự - 仲冬奉太尊太妃山陵禮紀事 (Phan Huy Ích)
• Tửu biên nhất thủ vi Nhất Biều đề phiến - 酒邊一首為一瓢題扇 (Liễu Á Tử)
• Vãn hậu nho ông - 挽後儒翁 (Phạm Thận Duật)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
rượu đục
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Rượu đục, rượu cặn. ◎Như: “thuần lao” 醇醪 rượu nồng. § Ta quen đọc “dao”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao” 悠然萬事忘情後, 妙理真堪付濁醪 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
Từ điển Thiều Chửu
① Rượu đục. Như thuần lao 醇醪 rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi 阮廌: Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao 悠然萬事忘情後,妙理真堪付濁醪 muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Rượu đục;
② Rượu nồng.
② Rượu nồng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
rượu đục
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Rượu đục, rượu cặn. ◎Như: “thuần lao” 醇醪 rượu nồng. § Ta quen đọc “dao”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao” 悠然萬事忘情後, 妙理真堪付濁醪 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
Từ điển Thiều Chửu
① Rượu đục. Như thuần lao 醇醪 rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi 阮廌: Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao 悠然萬事忘情後,妙理真堪付濁醪 muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Rượu đục;
② Rượu nồng.
② Rượu nồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Rượu đục. Rượu xấu. Ta có người đọc Giao.