Có 1 kết quả:
tể
Tổng nét: 10
Bộ: miên 宀 (+7 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱宀辛
Nét bút: 丶丶フ丶一丶ノ一一丨
Thương Hiệt: JYTJ (十卜廿十)
Unicode: U+5BB0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Tự hình 5
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Đằng Vương các tự - 滕王閣序 (Vương Bột)
• Đề Bảo Chân quán hiên bích hoạ đồ bát tuyệt kỳ 6 - Đề Phao Sơn đồ - 題葆真觀軒壁畫圖八絕其六-題拋山圖 (Phan Huy Ích)
• Không hầu dẫn - 箜篌引 (Tào Thực)
• Lâu cổ truyền canh - 樓鼓傳更 (Khuyết danh Việt Nam)
• Phụng hoạ Chu Khuê tiên sinh Tân Tỵ xuân thủ thí bút nguyên vận - 奉和周圭先生辛巳春首試筆原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Tân Phong chiết tý ông - 新豐折臂翁 (Bạch Cư Dị)
• Tây Thi than - 西施灘 (Thôi Đạo Dung)
• Tống bình tây đô đốc Trang Định đại vương phụng chiếu chinh Chiêm Thành - 送平西都督莊定大王奉詔征占城 (Trần Nguyên Đán)
• Vọng Hán Dương liễu sắc ký Vương Tể - 望漢陽柳色寄王宰 (Lý Bạch)
• Vô đề (Chân tể vô tư tâm) - 無題(真宰無私心) (Vương Ấu Ngọc)
• Đề Bảo Chân quán hiên bích hoạ đồ bát tuyệt kỳ 6 - Đề Phao Sơn đồ - 題葆真觀軒壁畫圖八絕其六-題拋山圖 (Phan Huy Ích)
• Không hầu dẫn - 箜篌引 (Tào Thực)
• Lâu cổ truyền canh - 樓鼓傳更 (Khuyết danh Việt Nam)
• Phụng hoạ Chu Khuê tiên sinh Tân Tỵ xuân thủ thí bút nguyên vận - 奉和周圭先生辛巳春首試筆原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Tân Phong chiết tý ông - 新豐折臂翁 (Bạch Cư Dị)
• Tây Thi than - 西施灘 (Thôi Đạo Dung)
• Tống bình tây đô đốc Trang Định đại vương phụng chiếu chinh Chiêm Thành - 送平西都督莊定大王奉詔征占城 (Trần Nguyên Đán)
• Vọng Hán Dương liễu sắc ký Vương Tể - 望漢陽柳色寄王宰 (Lý Bạch)
• Vô đề (Chân tể vô tư tâm) - 無題(真宰無私心) (Vương Ấu Ngọc)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. chúa tể, người đứng đầu
2. một chức quan thời phong kiến
3. làm thịt, mổ thịt, giết thịt
2. một chức quan thời phong kiến
3. làm thịt, mổ thịt, giết thịt
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chúa tể. ◎Như: “tâm giả đạo chi chủ tể” 心者道之主宰 tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là “hung vô chủ tể” 胸無主宰.
2. (Danh) Quan tể, đứng đầu coi một việc gì. ◎Như: kẻ coi việc cơm nước gọi là “thiện tể” 膳宰 hay “bào tể” 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là “trủng tể” 冢宰.
3. (Danh) Kẻ đứng đầu bọn gia thần. ◇Luận Ngữ 論語: “Trọng Cung vi Quý thị tể” 仲弓為季氏宰 (Tử Lộ 子路) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.
4. (Danh) Chức quan đứng đầu một địa phương. ◎Như: “ấp tể” 邑宰 quan huyện.
5. (Danh) Họ “Tể”.
6. (Động) Làm chủ, chủ trì, đứng đầu. ◇Sử Kí 史記: “Tể chế vạn vật” 宰制萬物 (Lễ thư 禮書) Cai trị hết các loài.
7. (Động) Giết, cắt, làm thịt. ◎Như: “sát trư tể dương” 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.
2. (Danh) Quan tể, đứng đầu coi một việc gì. ◎Như: kẻ coi việc cơm nước gọi là “thiện tể” 膳宰 hay “bào tể” 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là “trủng tể” 冢宰.
3. (Danh) Kẻ đứng đầu bọn gia thần. ◇Luận Ngữ 論語: “Trọng Cung vi Quý thị tể” 仲弓為季氏宰 (Tử Lộ 子路) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.
4. (Danh) Chức quan đứng đầu một địa phương. ◎Như: “ấp tể” 邑宰 quan huyện.
5. (Danh) Họ “Tể”.
6. (Động) Làm chủ, chủ trì, đứng đầu. ◇Sử Kí 史記: “Tể chế vạn vật” 宰制萬物 (Lễ thư 禮書) Cai trị hết các loài.
7. (Động) Giết, cắt, làm thịt. ◎Như: “sát trư tể dương” 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.
Từ điển Thiều Chửu
① Chúa tể, như tâm giả đạo chi chủ tể 心者道之主宰 tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể 胸無主宰 như sách Sử kí nói tể chế vạn vật 宰制萬物 nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài.
② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰.
③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó.
② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰.
③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Giết, mổ, cắt, làm (thịt): 宰豬 Làm lợn, mổ lợn; 宰雞 Làm gà, giết gà; 宰肉甚均 Cắt thịt rất đều;
② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi];
③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng.
② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi];
③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ông quan, người đứng đầu một cơ sở triều đình — Tên một chức quan thời xưa — Người đứng đầu. Td: Chủ tể. Ta thường đọc trại thành Chúa tể — Sắp đặt công việc — Giết thịt súc vật. Td: Đồ tể.
Từ ghép 16
ấp tể 邑宰 • chủ tể 主宰 • chúa tể 主宰 • đồ tể 屠宰 • tể cát 宰割 • tể chế 宰制 • tể chức 宰職 • tể phu 宰夫 • tể sát 宰杀 • tể sát 宰殺 • tể sinh 宰牲 • tể sinh trưởng 宰牲場 • tể thế 宰世 • tể tướng 宰相 • tể vật 宰物 • trủng tể 冢宰