Có 2 kết quả:
chú • thụ
Tổng nét: 15
Bộ: thuỷ 水 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⺡尌
Nét bút: 丶丶一一丨一丨フ一丶ノ一一丨丶
Thương Hiệt: EGTI (水土廿戈)
Unicode: U+6F8D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: shù ㄕㄨˋ, zhù ㄓㄨˋ
Âm Nôm: chú
Âm Nhật (onyomi): シュ (shu)
Âm Nhật (kunyomi): うるお.う (uruo.u)
Âm Hàn: 주
Âm Quảng Đông: syu6
Âm Nôm: chú
Âm Nhật (onyomi): シュ (shu)
Âm Nhật (kunyomi): うるお.う (uruo.u)
Âm Hàn: 주
Âm Quảng Đông: syu6
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bài muộn kỳ 2 - 排悶其二 (Nguyễn Khuyến)
• Nhâm Thân khoa tiến sĩ đề danh ký - 壬申科進士題名記 (Nhữ Đình Toản)
• Nhâm Thân khoa tiến sĩ đề danh ký - 壬申科進士題名記 (Nhữ Đình Toản)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. mưa phải thời
2. tươi mát, thấm nhuần
2. tươi mát, thấm nhuần
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mưa phải thời. ◇Lục Du 陸游: “Lạc tai cam chú cập thì chí” 樂哉甘澍及時至 (Hỉ vũ 喜雨) Vui thay mưa ngọt đến đúng lúc.
2. (Động) Giáng, rớt xuống, đổ xuống. ◇Vương Vũ Xưng 王禹偁: “Thu lai liên chú bách nhật vũ, Hòa thử phiêu nịch đa bất thu” 秋來連澍百日雨, 禾黍漂溺多不收 (Đối tuyết kì gia hữu 對雪示嘉祐) Thu đến liên miên trăm ngày đổ mưa, Thóc lúa trôi giạt phần nhiều không gặt hái.
3. (Động) Tưới mát, thấm nhuần. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Kì vũ phổ đẳng, tứ phương câu hạ, lưu chú vô lượng” 其雨普等, 四方俱下, 流澍無量 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五) Trận mưa đó khắp cùng, bốn phương đều xối xuống, dòng nước thấm nhuần vô lượng.
4. (Động) Thông “chú” 注.
2. (Động) Giáng, rớt xuống, đổ xuống. ◇Vương Vũ Xưng 王禹偁: “Thu lai liên chú bách nhật vũ, Hòa thử phiêu nịch đa bất thu” 秋來連澍百日雨, 禾黍漂溺多不收 (Đối tuyết kì gia hữu 對雪示嘉祐) Thu đến liên miên trăm ngày đổ mưa, Thóc lúa trôi giạt phần nhiều không gặt hái.
3. (Động) Tưới mát, thấm nhuần. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Kì vũ phổ đẳng, tứ phương câu hạ, lưu chú vô lượng” 其雨普等, 四方俱下, 流澍無量 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五) Trận mưa đó khắp cùng, bốn phương đều xối xuống, dòng nước thấm nhuần vô lượng.
4. (Động) Thông “chú” 注.
Từ điển Thiều Chửu
① Mưa phải thời.
② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú.
② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Mưa phải thời, mưa đúng lúc;
② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người.
② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tưới nước — Trận mưa đúng lúc.